- » Tách Dầu
- » Lọc Dầu
- » Lọc Gió
- » Phớt dầu
- » Lõi lọc khí nén
- » Bộ xả nước
- » Thước thăm dầu
- » Van điện từ
- » Cảm biến
- » Van hằng nhiệt
- » Màn hình máy nén khí
- » Cụm van cổ hút
-
Máy nén khí Sung Shin - VSD
- Đăng ngày 15-03-2020 10:46:06 AM - 3347 Lượt xem
- Mã sản phẩm: MP000074
- Giá bán: Liên hệ
Dẫn động biến tần (VFD) Hệ thống tiết kiệm năng lượng được sản xuất với lượng không khí cần thiết tại hiện trường và ngừng hoạt động máy nén trong điều kiện không tải Tối thiểu hóa tổn thất năng lượng không cần thiết thông qua bộ biến tần điều chỉnh số vòng quay của máy nén theo phụ tải Tiết kiệm năng lượng tiêu thụ phát sinh khi khởi động bằng cách giảm dòng điện khởi động khi vận hành bộ biến tần
Máy nén khí Sung Shin - VSD dẫn động biến tần (VFD) Hệ thống tiết kiệm năng lượng được sản xuất với lượng không khí cần thiết tại hiện trường và ngừng hoạt động máy nén trong điều kiện không tải Tối thiểu hóa tổn thất năng lượng không cần thiết thông qua bộ biến tần điều chỉnh số vòng quay của máy nén theo phụ tải Tiết kiệm năng lượng tiêu thụ phát sinh khi khởi động bằng cách giảm dòng điện khởi động khi vận hành bộ biến tần.
1. Tính năng nổi bật của máy nén khí Sung Shin:
- Đơn giản, thuận tiện cho việc sửa chữa bảo dưỡng từ tất cả các hướng.
- Bình tách dầu: Hệ thống tách dầu 4 cấp làm giảm thiểu lượng dầu lẫn trong khí xả.
- Van cửa hút: Nâng cao chất lượng và tuổi thọ của máy nén khí, giảm độ ồn của máy khi chạy không tải.
- Đầu nén: Với việc sử dụng cụm đầu nén của hãng GHH - Đức, hãng chuyên cung cấp cho các loại máy nén khí Atlas Copco và Ingersoll Rand, máy nén khí Sung Shin có độ bền cao, hoạt động hiệu quả và ổn định trong môi trường khắc nghiệt, thỏa mãn yêu cầu của người sử dụng.
2. Điểm đặc trưng Máy nén khí Sung Shin - VSD:
- Truyền động trực tiếp.
- Tỷ số truyền động 1:1 làm tối ưu hóa hiệu suất làm việc của động cơ.
- Giảm chi phí bảo dưỡng và giá thành vận hành máy.
3. Thông số kỹ thuật Máy nén khí Sung Shin - VSD:
MODEL | FORT 30 | FORT 50 | |
Công suất động cơ HP (kW) | 30 (22) | 50 (37) | |
F.A.D (m3/phút) | 7 barg | 3,78 | 6,65 |
F.A.D (m3/phút) | 9 barg | 3,41 | 5,69 |
Kích thước ống đầu ra | 1” | 1-1/4” | |
Loại truyền động | Trực tiếp | Trực tiếp | |
Phương pháp làm mát | Khí | Khí | |
Phương pháp khởi động | Y/∆ hoặc Biến tần | Y/∆ hoặc Biến tần | |
Kích thước (mm) | Dài | 1300 | 1400 |
Kích thước (mm) | Rộng | 880 | 930 |
Kích thước (mm) | Cao | 1245 | 1365 |
Trọng lượng (kg) | 580 | 920 |
4. Dẫn động biến tần (VFD) - Hệ thống tiết kiệm năng lượng được sản xuất với lượng không khí cần thiết tại hiện trường và ngừng hoạt động máy nén trong điều kiện không tải
- Tối thiểu hóa tổn thất năng lượng không cần thiết thông qua bộ biến tần điều chỉnh số vòng quay của máy nén theo phụ tải
- Tiết kiệm năng lượng tiêu thụ phát sinh khi khởi động bằng cách giảm dòng điện khởi động khi vận hành bộ biến tần
Ở phần lớn các nhà máy, máy nén chiếm khoảng 70% công suất tiêu thụ toàn bộ để sản xuất khí nén.Nhu cầu về máy nén trong nhà máy rất đa dạng tùy theo nhiều yếu tố như thời gian, mùa, thời tiết, môi trường công việc, v.v. và tùy theo ảnh hưởng của các yếu tố mà sản lượng khí nén của máy nén cũng khác nhau. Do vậy máy nén khí lặp lại quá trình vận hành có phụ tải và không phụ tải tùy theo lượng nhu cầu, quá trình này tốn nhiều năng lượng không cần thiết hơn chúng ta nghĩ.
5. Các trường hợp máy nén khí FORT-VSD có giá trị sử dụng cao
– Trường hợp lặp đi lặp lại quá trình có tải / không tải
– Trường hợp mô hình tiêu thụ không khí có thay đổi lớn
– Trường hợp vận hành không tải trong thời gian dài
– Trường hợp công suất thiết bị nhận điện nhỏ
– Trường hợp phải duy trì biến động áp suất nhỏ