Máy nén khí Kobelco là thiết bị quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, tuy nhiên, trong quá trình vận hành, người dùng có thể gặp phải các mã lỗi do sự cố kỹ thuật. Việc hiểu rõ ý nghĩa của các mã lỗi này là bước đầu tiên để chẩn đoán và khắc phục sự cố một cách nhanh chóng. Dưới đây là bảng tổng hợp một số mã lỗi phổ biến trên máy nén khí Kobelco và cách xử lý.
Dòng máy nén khí Hanshin được sử dụng nhiều trong sản xuất công nghiệp vì chất lượng và hiệu quả mà nó đem lại cho người sử dụng, dưới đây là một vài lí do chúng ta nên cân nhắc sử dụng trong việc vận hành dây chuyền sản xuất
Khoảng thời gian bảo dưỡng định kì có thể được xác định theo điều kiện vận hành, chất lượng bảo dưỡng và điều kiện sử dụng. Để chạy máy luôn trong điều kiện tốt, quan sát theo tiêu chuẩn kiểm tra sau và tiêu chuẩn bảo dưỡng.
Khi sử dụng máy nén khí Kobelco chúng ta cần lưu ý:Trong quá trình sử dụng máy nén khí kobelco không tránh khỏi những tác nhân gây ảnh hưởng đến hoạt động của máy, chính vì thế việc bảo dưỡng và thay thế thường xuyên sẽ giúp máy hoạt động một cách hiệu quả nhất.Bình thường trong quá trình hoạt động của máy nén khí Kobelco thì cần phải kiểm tra thường xuyên nếu hệ thống có báo lỗi hay trong hoạt động của máy có vấn đề thì cần liên hệ trực tiếp với bộ phận kỹ thuật để được hỗ trợ. Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật máy nén khí Minh Phú luôn hỗ trợ giải đáp thắc mắc và bảo dưỡng máy nén khí kịp thời để không ảnh hưởng đến quá trình sử dụng hay hoạt động của máy.
Kiểm tra bảo dưỡng Cảm biến áp suất-Công tắc áp suất máy nén khí
Thứ sáu - 19/03/2021 02:47
Cảm biến áp suất là gì?
Cảm biến áp suất sử dụng nguyên lý chuyển đổi tín hiệu áp suất sang tín hiệu điện dùng để đo áp suất.
Công tắc áp suất là gì?
Công tắc áp suất chuyển đổi tín hiệu áp suất thành hành động: sự đóng ngắt (ON/OFF)
Bảo dưỡng máy nén khi - Minh Phú: 0919.23.28.26
Tại sao máy nén khí cần lắp đặt cảm biến áp suất và công tắc áp suất?
Công tắc áp suất và cảm biến áp suất có cùng chức năng điều khiển vận hành máy nén khí trong một dải áp suất cho phép, khi đủ áp sẽ chuyển máy sang chế độ không tải.
Cảm biến áp suất thường dược dùng cho các dòng máy nén khí đời mới, trong khi các dòng máy nén khí cũ hơn lại sử dụng công tắc áp suất.
Cảm biến áp suất hay công tắc áp suất thường được đặt ở bị trí khí nén đi ra khỏi máy nén khí.
2. Các vấn đề thường gặp với cảm biến áp suất và công tắc áp suất
- Đối với công tắc áp suất
Công tắc áp suất loại 1
Vấn đề chính thường gặp ở công tắc áp suất là việc thay đổi giá trị cài đặt hoặc khả năng kết nối điện của công tắc bên trong không ổn định.
Theo thời gian, công tắc áp suất thường dễ bị hao mòn
Công tắc áp suất loại 2
- Đối với cảm biến áp suất máy nén khí
- Cảm biến áp suất thường thông báo tín hiệu sai đế bảng điều khiển, tệ hơn là ngừng gửi tín hiệu.
- Cảm biến áp suất còn có thể bị tắc và chỉ hiển thị tại một giá trị nhất định.
3. Kiểm tra, sửa chữa, thay thế cảm biển áp suất và công tắc áp suất máy nén khí
Công tắc áp suất máy nén khí
Một cách đơn giản để kiểm tra độ chính xác của công tắc áp suất là sử dụng áp kế.
Công tắc áp suất đóng mở liên tục, kiểm tra áp suất tại thời điểm lúc công tắc đóng và mở
Hãy cố gắng điều chỉnh công tắc áp suất trước khi thay thế chúng.
- Khi công tắc vẫn hoạt động bình thường nhưng không có kết nối điện là do kết nối lỏng lẻo. Kiểm tra lại bằng một ampe kế Chú ý: Công tắc áp suất thường mở với điện áp cao, hãy cẩn thận khi kiểm tra, ngắt nguồn điện khi thực hiện bảo dưỡng hoặc thay thế
Cảm biển áp suất máy nén khí
Bạn cần xác định được tín hiệu đầu ra của cảm biến áp suất là gì, nếu cảm biến từ 0-10V có 3 cực (cực âm, cực dương và tín hiệu). Tín hiệu được đo lường giữa tín hiệu dẫn và tín hiệu cực âm.
Dây dẫn cảm biến đi vào bộ điều khiển ở đâu thì sẽ đo lường điện áp ở đó qua dây dẫn. Nếu bạn tìm thấy tín hiệu 12V hoặc 24V thì đó là nguồn điện áp cung cấp cho cảm biến áp suất hoạt động. Muốn biết cảm biến có hoạt động hiệu quả hay không hãy quan sát giá trị tăng và giảm của áp suất. Nếu điều này diễn ra bình thường có nghĩa là cảm biến áp suất hoạt động hoàn toàn tốt.
Khi tìm mua cảm biến áp suất hay công tắc áp suất, khách hàng cần tìm hiểu rõ những thông tin như loại cảm biến, dòng máy ứng dụng, hãng sản xuất, giá thành và bảo hành,.. để chọn lựa sản phẩm phù hợp.
Sửa chữa máy nén khí - Thay thế cảm biến áp suất
Bảo dưỡng máy nén khí - Thay thế công tắc áp suất
Hy vọng với những kiến thức cơ bản về van áp suất tối thiểu Minh Phú chia sẻ, Chúng tôi tin tưởng rằng sẽ giúp người đọc phần nào hiểu rõ hơn về van áp suất tối thiểu. Để được tư vấn hỗ trợ về sản phẩm, dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa máy nén khí, khách hàng hãy liên hệ với Minh Phú qua ZALO-SĐT: 0919.23.28.26. Rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng.
Máy nén khí là thiết bị quan trọng trong các hệ thống sản xuất, đòi hỏi sự bảo dưỡng định kỳ để duy trì hiệu suất và kéo dài tuổi thọ. Đối với máy nén khí Hitachi, một trong những thương hiệu hàng đầu trong ngành, việc xác định tần suất bảo dưỡng phù hợp là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo máy hoạt động ổn định và hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tần suất bảo dưỡng máy nén khí Hitachi, từ bảo dưỡng hàng ngày đến bảo dưỡng hàng năm.
Hãng máy nén khí KAESER được thành lập năm 1919 tại Corbug- CHLB Đức, với trên 90 năm kinh nghiệm hãng đã phát triển hệ thống bán hàng và dịch vụ trên phạm vi toàn cầu thông qua các văn phòng đại diện, đại lý ủy quyền với trên 5000 nhân viên ở trên 100 quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau. Hãng KAESER được đánh giá là một trong ba thương hiệu khí nén uy tín và thành công nhất tại khu vực Châu Âu.
Để nhận biết van áp suất bị rò rỉ, lúc này áp suất khí sẽ không đủ để cung cấp cho toàn bộ hệ thống. Bạn hãy thử ngắt kết nối máy nén khí hoàn toàn từ đường dẫn khí hoặc bình chứa khí, chạy máy ở chế độ không tải, nếu không có khí thoát ra ngoài thì chứng tỏ rằng van áp suất tối thiểu của bạn đang gặp vấn đề rồi.
Dòng máy nén khí Hanshin được sử dụng nhiều trong sản xuất công nghiệp vì chất lượng và hiệu quả mà nó đem lại cho người sử dụng, dưới đây là một vài lí do chúng ta nên cân nhắc sử dụng trong việc vận hành dây chuyền sản xuất
Nếu dầu máy nén khí hết độ nhớt mà không thay thế, một phần của nó bám dính vào bộ tách dầu và nhiệt tích lũy lại do quá trình oxi hóa.Luôn thay dầu bôi trơn và bộ tách dầu theo tiêu chuẩn bảo dưỡng. Dầu bẩn có thể gây ra cháy bộ tách dầu.Kiểm tra mức dầu bôi trơn bằng thang đo mức dầu trên bình dầu khi máy đang hoạt động (vận hành có tải). Bình thường nếu nó ở giữa 2 vạc đỏ. Nhiều quá khi vượt quá mức vạch đỏ trên. Dừng máy nén khí và sau đó kiểm tra xem có áp suất dư còn lại bên trong không, xả áp suất dư bằng van xả trên bình dầu vv