Cách kiểm tra thông số kỹ thuật động cơ điện xoay chiều
Việc kiểm tra thông số kỹ thuật định kỳ cho động cơ điện xoay chiều Máy nén khí (nói riêng) và Động cơ điện xoay chiều (nói chung) hết sức quan trọng và cần thiết, nó giúp cho người sử dụng giảm thiểu tối đa những rủi ro như: chập điện, cháy động cơ...
Ngoài ra, Lắp ráp động cơ điện xoay chiều điện hạ thế xong, khi chạy thử cũng cần kiểm tra các thông số kỹ thuật như: điện trở cách điện, dòng điện không tải và có tải, tốc độ làm việc .v.v..
1. Kiểm tra cách điện máy nén khí bằng Mega ôm kế 500V (hoặc 1000V nếu là động cơ mới)
+ Giữa các pha với vỏ máy
+ Giữa các pha với nhau (phải tháo điểm nối chung để 6 dây nằm riêng ra). Tiêu chuẩn đạt tử 0,5 Mega ôm trở lên là động cơ ( hạ thế) có thể cho chạy được. Những động cơ cách điện tốt đo thực tế thường từ 20Mega ôm đến vô cực. Nếu khi đo số chì của đồng hồ dưới 0,3 Mega ôm là động cơ bị ẩm không đạt yêu cầu kỹ thuật, phải sấy lại cho khô. Trường hợp kim đồng hồ vọt lên chỉ số 0 là động cơ đã bị hỏng (chạm mát, chạm pha) phải tháo ra sửa hoặc quấn lại.
2. Kiểm tra động cơ điện máy nén khí khi chạy thử không tải và có tải bằng Ampe kế kiểu kìm.
Dòng điện của 3 pha phải bằng nhau; cho chạy không tải trước, dòng điện không được vượt quá mức độ quy định ở bảng 4-1. Sau đó cho chạy động cơ mang tải đo dòng điện tải ở bất kì pha nào cũng không được vượt quá trị số định mức ghi trên nhãn của động cơ. Nếu có thể thì kiểm tra cả tốc độ không tải và tốc độ định mức khi tải nặng (tham khảo ở bảng 4-2 khi động cơ mất nhãn).
Bảng 4-2: Dòng điện không tải của động cơ không đồng bộ 3 pha
Công suất kW |
Dòng điện không tải (%) so với Iđm ở các tốc độ (vòng/phút ) |
|||||
3000 | 1500 | 1000 |
750 |
600 |
||
0,1-0,4 |
55 |
70 |
80 |
|||
0,5-1 |
40 |
55 |
60 |
|||
1,1-5 |
35 |
50 |
55 |
60 |
||
5,1-10 |
25 |
45 |
50 |
55 |
60 |
|
10,1-25 |
20 |
40 |
45 |
50 |
55 |
|
25,1-30 |
18 |
35 |
40 |
45 |
50 |
Chú thích
+ Trong bảng là giá trị trung bình, dòng điện đo được khi không tải không cao hơn mức độ này là động cơ tốt; nếu cao hơn quy định thì có thể là do quấn sai, thiếu vòng dây, đấu dây sai; khe hở không khí không đều, bi hoặc bạc bị mòn;gia công cơ khí lắp ráp kém.
+ Các động cơ đặc biệt sử dụng ở cần cẩu; máy nâng, hạ thì trị số dòng điện không tải phải lấy cao 1,3-1,4 lần.
Bảng 4-2: Tốc độ quay của động cơ không đồng bộ 3 pha
Số đôi cực P |
Số cực 2P |
Tốc độ quay (vòng/phút) |
|
Từ trường quay Stato |
Động cơ trục Rôto |
||
1 |
2 |
3000 |
2815-2940 |
2 |
4 |
1500 |
1400-1470 |
3 |
6 |
1000 |
930-985 |
4 |
8 |
750 |
720-740 |
5 |
10 |
600 |
580-585 |
Chú thích: Thông thường khi chạy hết tải, tốc độ quay của rôto giảm xuống tới tốc độ định mức (1,5-2 % ở động cơ lớn, 5-6 % ở các động cơ 3 pha cỡ nhỏ)
Kinh nghiệm khi kiểm tra mạng tải ( động cơ 380V,) cứ 1kw, ampe kế chỉ từ 2 A trở lại là động cơ chạy được.
Ví dụ: Một động cơ không đồng bộ 3 pha 380V, công suất 7,5kw, tốc độ ghi trên nhãn 1450 vg/ph.
Dòng điện tải định mức (tính nhanh như trên sẽ là ):
Iđm= 7,5*2=15A
Cho chạy đo dòng không tải thì dòng điện ở 3 pha phải bằng nhau và nằm trong khoảng (bảng 4-1)
15*0,45=6,75A (trên dưới 6,5A)
Cho mang tải, dùng ampe kế kìm đo được ≤15A và dùng tốc độ kế sẽ chỉ từ 1450 vg/ph trở lên là động cơ đủ điều kiện làm việc lâu dài, không nóng quá mức cho phép.
Mr : Phu Nguyen
Xem thêm bài viết: Các tình trạng đặc biệt của động cơ không đồng bộ 3 pha
Tại Minh Phú việc bảo dưỡng và sửa chữa máy nén khí được tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn của hãng, với đội ngũ kỹ thuật lâu năm và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sửa chữa bảo, dưỡng máy nén khí sẽ giúp cho quí khách hàng đảm bảo được sự tin cậy với thời gian đáp ứng nhanh, chất lượng sản phẩm tốt, giá cả cạnh tranh, thời gian bảo hành dài hạn. Khi quý khách có nhu cầu cần bảo trì, sửa chữa, cung cấp vật tư hay cần tư vấn, xin vui lòng liên hệ theo số điện thoại 0919 23 28 26 để được giải đáp và hỗ trợ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn