Kỹ thuật

Nguyên nhân và cách khắc phục sự cố máy nén khí Atlas Copco GA37, GA45, GA 55, GA 75

Nguyên nhân và cách khắc phục sự cố máy nén khí Atlas Copco GA37, GA45, GA 55, GA 75

Trong quá trình sử dụng và vận hành máy nén khí Atlas Copco chúng ta cũng không ít lần gặp phải sự cố máy. Để giúp người sử dụng và vận hành nhận biết được một số sự cố cơ bản thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục sự cố máy Atlas copco, Minh Phú xin được chia sẻ bài viết sau.Lưu ý : + Trước khi tiến hành công việc bảo dưỡng, sửa chữa hoặc hiệu chỉnh máy, nhấn phím stop và đợi cho đến khi máy nén dừng hẳn (khoảng 30 giây) và đóng van xả. Nhấn phím test trên bình xả nước nằm ở hệ thống khí giữa bình thu khí và van xả được hạ áp hoàn toàn. + Nhấn phím dừng khẩn cấp và ngắt nguồn điện vào máy, xả hết áp dư trong máy.  Van xả khí có thể được khóa trong suốt quá trình bảo dưỡng và sửa chữa sau:Khóa van, Tháo ốc bằng cờ lê .+ Người vận hành phải áp dụng tất cả các cảnh báo an toàn liên quan.
Kiểm soát hệ thống máy nén khí fusheng

Kiểm soát hệ thống máy nén khí fusheng

Hệ thống máy nén.
Giải pháp khắc phục lỗi vòng bi trên máy nén khí Kobelco SG 370A-5

Giải pháp khắc phục lỗi vòng bi trên máy nén khí Kobelco SG 370A-5

Hiện nay, máy nén khí là một công cụ hiện nay đã có mặt và tham gia trong hầu hết tất cả các ngành kinh tế, công nghiệp và sản xuất. Thực tế cho thấy hầu hết trong tất cả các máy nén khí dù là thương hiệu nào và giá cả ra sao thì trong quá trình vận hành và sử dụng đều đương nhiên sẽ có những lúc phát sinh và xuất hiện nhiều vấn đề gây ra tình trạng làm giảm năng suất, hiệu suất của máy. Điều này cũng tác động xấu đến hoạt động sản xuất và kinh tế của doanh nghiệp.
Bảo dưỡng máy nén khí Micos 150,Micos 150V,Micos 160,Micos 160V

Bảo dưỡng máy nén khí Micos 150,Micos 150V,Micos 160,Micos 160V

Công ty TNHH máy và dịch vụ kỹ thuật Minh Phú chuyên sửa chữa, bảo dưỡng, cung cấp phụ tùng : Dầu máy nén khí, Lọc dầu, Lọc gió, Tách dầu... dùng cho máy nén khí Micos. Với đội ngũ kỹ sư giỏi tay nghề và được đào tạo từ hãng máy nén khí Yujin Micos - Minh Phú luôn đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng một cách chuyên nghiệp và giá thành cạnh tranh. Xin vui lòng liên hệ 0919 23 28 26 để biết thêm chi tiết.

Bảo dưỡng máy nén khí Kaeser

Thứ sáu - 08/11/2019 21:37

1. Lưu ý An toàn khi Bảo dưỡng máy nén khí Kaeser

Nếu không tuân thủ hướng dẫn hoặc xử lí sai có thể gây ra những chấn thương nghiêm trọng. Chạm vào những bộ phận chứa điện có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc chết người.
  • Cách li hoàn toàn nguồn điện( tất cả dây dẫn) ( tắt ở bộ cách ly chính )
  • Đảm bảo nguồn không bị tắt lại.
  • Kiểm tra không còn điện áp.
    bao duong may nen khi kaeser 3 2
    Dịch vụ bảo dưỡng - sửa chữa máy nén khí Kaeser tại Minh Phú

Lưu ý khi Bảo dưỡng máy nén khí Kaeser: 

+ Công tắc không có điện thế có thể được tiếp nguồn từ nguồn bên ngoài thậm chí khi máy bị cách li với nguồn điện chính.
+ Van áp suất, van an toàn và van đầu vào lò xo tải nặng:  Có thể gây ra những chấn thương chết người khi mở các bộ phận có lò xo sai cách.
  • Không mở van .
  • Liên hệ với trung tâm máy nén nếu có lỗi .
+ Giải phóng áp suất không kiểm soát được: Có thể xảy ra chấn thương ghiệm trọng hoặc chết người khi tháo hoặc mở các bộ phận chưa áp suất.
  • Đóng van ngắt nếu không cách li máy với hệ thống khí nén để đảm bảo rằng khí nén không thể chảy ngược lại máy.
  • Giảm áp tất cả các bộ phận hoặc vỏ chứa áp.
  • Kiểm tra tất cả các đầu nối bằng  áp kế cầm tay để đảm bảo tất cả các thông số chỉ số 0.
+ Rò rỉ.
  • Rò rỉ là nguyên nhân gây hao dầu và giảm hiệu quả làm việc.Có thể dẫn đến hư hỏng máy.
  • Chạy thử  khi hoàn tất công việc bảo trì.
  • Tiến hành kiểm tra trực quan máy
+ Bảo trì máy có thể chỉ nên để  những kĩ thuật được ủy quyền tiến hành.
+ Trước khi bật máy đảm bảo rằng.
  • Không ai làm việc trên máy.
  • Tất  cả các bảng điều khiển đặt đúng vị trí
  • Đóng tất cả các cửa tiếp xúc .

2. Lịch bảo dưỡng máy nén khí Kaeser

Lưu ý: Bảo dưỡng  theo cách máy được trang bị cảm biến hoặc bộ tính khoảng thời gian bảo dưỡng  trạng thái hoạt động của những thiết bị chức năng quan trọng. Những công việc bảo trì cần được thông báo bởi SIGMA CONTROL. Giữ một bản nhật kí lưu tất cả các  công việc với máy.Điều này nhằm so sánh các công việc bảo trì riêng lẻ so với khuyến cáo của hãng.

2.1 Cài đặt lại bộ tính thời gian bảo dưỡng.

Bộ tính thời gian bảo dưỡng chỉ số giờ hoạt động giữa các nhiệm vụ bảo dưỡng. Khi một nhiệm vụ bảo dưỡng được hoàn thiện, cài đặt lại bộ đếm tương ứng với giá trọi ban đầu của nó.
Điều kiện: 
+ Nhiệm vụ bảo dưỡng được hoàn thành.
+ Cài đặt lại tin nhắn thông báo dịch vụ.
+ Kích hoạt mật khẩu cấp 4 
  • Chọn mục  từ menu bảo trì
  • Chọn ‘cài đặt lại” và ‘y” và xác nhận bằng phím nhập.

2.2 Công việc bảo trì thường xuyên.

Lưu ý: Khi điều kiện vận hành không thuận tiện( ví dụ không khí bụi bẩn) hoặc khi trang thiết bị tận dụng tối đa, công việc bảo dưỡng phải được thực hiện thường xuyên( thời gian bảo dưỡng ngắn hơn).
  • Tin nhắn đến thông báo bảo trì bộ điều khiển 
  • KAESER có dịch vụ điểu chỉnh khoảng thời gian bảo hành máy để phù hợp với từng điều kiện.

Khoảng thời gian bảo dưỡng.

Nhiệm vụ bảo dưỡng.

Hàng tuần.  Kiểm tra mức dầu làm mát.
Vệ sinh và tái tạo thảm lọc.
Định kì  1000h Bảo dưỡng dàn lam mát khí và dầu.
 Bảo dưỡng hệ thống hồi nhiệt.
Được  chỉ định bởi sigma control.  Bảo dưỡng lọc gió.
Chỉ định bởi Sigma control ít nhất là hàng năm. Thay đổi lọc gió.
 Chỉ định bởi sigma control nhưng ít nhất là 3 năm.  Thay hộp tách dầu.
2000h/ lần ít nhất là hằng năm. Bôi trơn vòng bi.
Every 3000h/3000h 1 lần.  Kiểm tra khớp nối.
Biến đổi 
 
Thay dầu làm mát.
Hằng ngày Kiểm tra xem kết nối điện có chắc chắn không.
Kiểm tra van an toàn.
 Kiểm tra chức năng ngắt khi quá nhiệt.
Kiểm tra dầu và dàn làm mát khí xem có hở không.

2.3 Thời gian thay dầu máy nén khí Kaeser.

Tuần hoàn và điều kiện xung quanh là những yếu tố quan trọng đối với số lần và chiều dài của khoảng thời gian thay đổi. 

 Dầu bôi trơn KEASER.

SIGMA LUBRICANT Mô tả Khoảng thời gian thay đổi lâu nhất được khuyến cáo .
Thay dầu lần đầu. Lần thay dầu sau đó.

M-460
S-460
+ Dầu bôi trơn bán tổng hợp ISO.
 + Dầu bôi trơn tổng hợp ISO 46.
2000 giờ 
6000 giờ 
3000 giờ 
8000 giờ 

*Làm mát nhiệt độ vừa phải độ ẩm thấp và chu kì cao.
Tham khảo thông tin sản phẩm để xác định độ phù hợp)
Dầu bôi trơn sigma. Mô tả. Thời gian thay dầu khuyến cáo.
Lần thay dầu đầu tiên. Lần thay dầu sau đó.

S-680
FG-460
+ Dầu bôi trơn tổng hợp68.
+ Chất lỏng tổng hợp dùng cho sx thực phẩm ISO 46.
6000 giờ
2000 giờ
8000 giờ
3000 giờ
*Làm mát nhiệt độ vừa phải độ ẩm thấp và chu kì cao

2.4 Công việc dịch vụ thường xuyên.

Lưu ý: Chỉ những đại lí ủy quyền KAESER mới được tiến hành những công việc dịch vụ. Khi điều kiện vận hành không thuận lợi(ví dụ nhiệt độ môi trường bụi bẩn) hoặc khi các trang thiết bị được tận dụng tối đa, công việc bảo dưỡng,sửa chữa phải được tiến hành thường xuyên hơn.
Thời gian Nhiệm vụ bảo trì.
Lên đến 12000 giờ. Van một chiều
 Lên 12000 giờ sau 3 năm. Thay vòng bi quath motor hoặc hoàn thiện động cơ.
Lên 36000 giờ sau muộn nhất là 8 năm. Thay vòng bi motor.
Thay khớp nối.
Thay đường ống.

3. Bảo dưỡng dàn làm mát máy nén khí Kaeser

3.1 Làm Mát khí(option k1)

+ Trang thiết bị  gồm:

  • Bàn chải

  • Chân không 

+ Điều kiện: 

  • Tắt máy 

  • Khóa những kết nối chính.

  • Máy đã nguội

Kiểm tra máy dàn giải nhiệt thường xuyên. Tần suất phụ thuộc vào điều kiện vận hành của máy.
Lưu ý: Chất bẩn gây nóng và hư hỏng máy. Tránh bụi bẩn. Mang dụng cụ thở nếu cần thiết. Không dùng những vật dụng sắc để vệ sinh dàn máy vì có thể làm hỏng dàn giản nhiệt. Nếu giàn làm mát gặp vấn đề nghiệm trọng nên để hãng KAESER vệ sinh.
1


1. Dàn làm mát
2. Bàn chải 

Hong khô giàn giải nhiệt và sử dụng máy hút bụi để hút bụi bẩn.
3.2 ​​​​​​Bảo dưỡng thảm lọc (Option K3).

+ Dụng cụ 

  • Nước ấm

  • Chất tẩy rửa

  • Phụ tùng nếu cần

  •  

+ Điều kiện tiên quyết

  • Khóa các kết nối chính

  • Máy đã nguội

1

1. Thảm lọc
2. Khung giữ
3.Ốc
Tháo dàn 
+ Tháo ốc
+Sử dụng tua vit để thó ốc 90’’ ngược chiều kim đồng hồ.
+ Tháo khung (2).

Vệ sinh máy nén khí Kaeser

Gĩư thảm hoặc sử dụng bơm hút chân không để làm sạch bụi bẩn. Nếu cần thiết, giặt thảm bằng nước ấm và chất tẩy rửa gia dụng sau đó xả sạch.
Lưu ý : Thay thảm nếu vệ sinh cũng  không thể làm sạch, và đã vệ sinh quá 5 lần
Thay thế: Thay thế khung và lắp ốc. Nhấn và vặn ốc 90’’ cùng chiều kim đồng hồ cho kết khi chốt .

3.3 ​​​​​​Bảo dưỡng làm mát bằng nước (option K2)

Điều kiện tiên quyết:           
+ Tắt máy 
+ Ngắt bộ tách chính
+ Máy đã nguội   
Kiểm tra dàn làm mát thường xuyên xem có hở hoặc bụi bẩn không. Tần suất kiểm tra phụ thuộc vào tính chất nước làm mát.
Lưu ý: Chất bẩn gây nóng và hư hỏng máy. Quan sát nhiệt độ xả đầu nén để phát hiện ra xu hướng tăng nhiệt nếu có. 
Vệ sinh : Đại lý ủy quyền Kaeser nên vệ sinh giàn giải nhiệt khi nhiệt độ xả đầu nén là 50ºF cao hơn so với nhiệt độ trung bình.
Rò rỉ: Áp suất trong mạch dầu làm mát nhìn chung cao hơn trong hệ thông slamf mát dầu. Nếu rò rỉ, dầu sẽ chảy ra ngoài nước làm mát.
+ Kiểm tra trực quan dàn làm mát xem có bị rò rỉ không.
+ Đại lí ủy quyền của kaeser nên kiểm tra rò rỉ ít nhất 1 năm 1 lần.
4. Bảo dưỡng bộ hồi nhiệt (Option W2/W3) 
Điều kiện:
+ Tắt máy
+ Khóa bộ tách chính
+ Máy đã nguội.
Chất cặn trong bộ trao đổi nhiệt trong máy có hệ thống hồi nhiệt có thể gây ảnh hưởng xấu đến bộ truyền nhiệt.
Kiểm tra sự trao đổi nhiệt thường xuyên xem có hở và bẩn không. Tần suất kiểm tra phụ thuộc vào đặc tính của môi trừng truyền nhiệt.
Nhiễm bẩn.Đại lý ủy quyền của Kaeser nên vệ sinh bộ trao dổi nhiệt ngay  khi xuất hiện sự tụt giảm áp suất trong môi trường truyền nhiệt.
Rò rỉ. Nếu rò rỉ, dầu làm mát có thể chảy vào môi trường truyền nhiệt vì thế áp suất mạch dầu làm mát nhìn chung sẽ cao hơn. 
+ Kiểm tra trực quan bộ trao đổi nhiệt xem có bị rò rỉ không.
+ Đại lí Kaeser ủy quyền kiểm tra xem cí rò rỉ bên trong không ít nhất 1 năm 1 lần.

5. Bảo dưỡng lọc gió máy nén khí Kaeser

Dụng cụ:
+ Khí nén
+ Dụng cụ nếu cần
Điều kiện
+ Tắt máy 
+ Khóa bộ tách chính
+ Máy đã nguội

1


1.Ốc                                                                           3. Vỏ
2. Hộp lọc gió                                                            4. Ốc
Mở vỏ bộ lọc.

  • Tháo ốc (4) và tháo vỏ ra (3) cùng với hộp lọc gió (2)

  • Tháo ốc (1) và tháo hộp khí.  

Lưu ý: Không vệ sinh lọc gió bằng chất lỏng. Tất cả bề mặt phớt được nối với nhau. Sử dụng hộp khí không phù hợp có thể khiến bụi bẩn chui vào hệ thống áp suất và gây hỏng máy.
Vệ sinh hộp lọc gió bằng khí nén: Nên thay hộp lọc khí nén ít nhất hai năm  l lần hoặc sau khi  đã vệ sinh 5 lần.Sau mỗi lần sờ vào hộp khí bằng lòng bàn tay. Sử dụng khí nén khô (<70pisg!) để thổi bụi bẩn từ trong hộp lọc khí từ trong ra ngoài.
Đóng vỏ lọc khí.
+ Vệ sinh tất cả các phụ tùng và bề mặt phớt.
+ Lắp hộp lọc khí vào trong và gắn với đai ốc (1) 
+ Lắp vỏ vào máy bằng ốc(4)
+ Đóng các cửa và thay thế tất cả các tấm vỏ ngoài.
+ Bật nguồn điện và cài đặt bộ tính thời gian.

6. Bảo dưỡng thảm lọc máy nén khí Kaeser

Dụng cụ:
+  Nước ấm và chất tẩy rửa gia dụng.
+ Phụ tùng nếu được yêu cầu.
Điều kiện:
+ Tắt máy
+ Khóa bộ tách chính
+ Máy đã nguội
1

1. Quạt thông gió
2. Thảm lọc
Tháo 
Sườn thông gió (1)  và thảm lọc (2) 
Vệ sinh
Đập thảm  hoặc sử dụng máy vệ sinh chân không để làm bung bụi bẩn. Nếu cần thiết, rửa sạch thảm bằng nước ấm và chất tảy rửa gia dụng sau đó xả sạch.Thay thảm nếu không thể vệ sinh được nữa hoặc đã qua vệ sinh 5 lần.
Thay thế.: Lắp thảm lọc vào và ấn vào trong cho khớp.

7. Bảo dưỡng động cơ điện máy nén khí Kaeser

Dụng cụ:
+ Dầu bôi trơn 
+ Gie lau
Điều kiện:
+ Máy đang chạy
Lưu ý: 
+ Các bộ phận nóng nguy cơ bị bỏng.
+ Mặc quần áo dài tay và đeo găng tay
+ Làm việc cẩn thận.
Vòng bi động cơ bị kết dính mỡ bôi trơn.
Lưu ý: Nhiệt độ mỡ bôi trơn ESSO UNIREX N3 nên sử dụng để bôi trơn vòng bi động cơ. Vòng bi hỏng do sử dụng nhãn hiệu khác ngoài bảo hành.
Bảo hành động cơ máy nén khí.
Bảo hành động cơ máy nén khí.
                                                               

 Lỗ bôi mỡ

+ Vệ sinh núm mỡ bôi trơn bằng giẻ lau: Dùng đúng loại chất lượng dầu bôi trơn như được đưa ra  trong nhãn dán trên motor.
+ Bôi trơn các vòng bi.
+ Đóng tất cả các cửa tiếp cận, thay thế và bảo đảm tất cả các bảng điều khiển có thể tháo ra được.
+ Cài đặt bộ đếm thời gian bảo dưỡng động cơ quạt. Vòng bi quạt động cơ phải được bôi trơn vĩnh viễn và không cần bôi trơn thêm nữa.

8. Kiểm tra khớp nối máy nén khí Kaeser

Lưu ý: Không bao giờ bật máy mà không có hàng rào bao quanh bảo vệ khớp nối. Khớp nối phải được kiểm tra cẩn thận và thường xuyên. Có thể nhận ra khớp nối bị lỗi bằng những dấu hiệu sau :
+ Có tiếng ồn suốt quá trình vận hành.
+ Bề mặt bị nứt nẻ.
+ Màu sắc bị thay đổi.
Bảo hành động cơ máy nén khí.


1. Bộ phận an toàn.
2. Khớp nối.
Kiểm tra vận hành có đều hoặc có tiếng ồn hay không.
+ Bật máy
+ Kiểm tra khớp nối (2) xem hoạt động có ổn định hoặc có tiếng ồn không.
Kiểm tra lỗi
Điều kiện: 
+ Tắt máy.
+ Bộ tách chính tắt.
+ Máy đã nguội.

  • Tháo ốc từ màn hình an toàn (1)

  • Quay khớp nối bằng tay xem có hỏng và đổi màu không.

  • Nếu khớp nối hỏng nên để đại lí ủy quyền thay thế.

  • Lắp lại màn hình an toàn.

  • Đóng tất cả các cửa tiếp xúc và thay thế vỏ màn hình.

9. Kiểm tra van an toàn máy nén khí Kaeser 

Điều kiện: 
+ Tắt máy.
+ Kích hoạt mật khẩu cấp 4
Để kiểm tra van an toàn, áp suất làm việc của máy tăng trên áp suất thổi của van.
Van an toàn ngắt
Tiếng ồn gây ra khi van an toàn thổi. Nguy cơ bị bỏng do dầu nóng.Nguy cơ bị thương do khí nén và các bộ phận dễ gây cháy nổ.
+ Đóng tất cả các cửa, thay thế tất cả các mảng có thể tháo ra.
+ Đeo bảo vệ tai và mắt.
+  Bỏ kiểm tra nếu áp suất làm việc đạt 10% trên áp suất thổi của van.
Lưu ý: Tiến hành kiểm tra chính xác như mô tả trong hướng dẫn SIGMA CONTROL. Bảo vệ thổi tắt và hệ thống điền khiển áp suất tắt trong quá trình kiểm tra. Máy chỉ được vận hành khi van an toàn vận hành đúng chức năng.

  • Đóng van ngừng giữa máy và hệ thống khí nén.

  • Đọc áp suất trên van (Thường thấy ở cuối của phần lùi vào).
     

10. Hướng dẫn thông máy 

Điều kiện: 
+ Máy tắt
+ Tắt các kết nối
+ Máy đã  nguội.
Lưu ý: Khí nén có thể gây bị thương hoặc chết người. Khí nén và các thiết bị chịu áp suất có thể gây thương tích thậm chí chết người nếu lượng khí xả giải phóng bất ngờ hoặc không kiểm soát được. Sau khi tắt máy và thông bể tách dầu vẫn còn áp suất sót lại trên van một chiều từ hệ thống khí. 
+ Đóng van ngừng để cách li máy với hệ thống khí.
+ Thông bể tách dầu
+ Thông dàn làm mát để xả hết áp trong hệ thống  giữa van ngừng của người sử dụng và van 1 chiều.
Lưu ý: Hơi dầu thoát ra gây hại cho sức khỏe.
+Không trực tiếp hướng ống khí vào người khi bảo dưỡng.
+ Không hít khí hoặc hơi dầu.
+Tránh tiếp xúc vào da và mắt.

Trước khi đảm nhận công việc bảo dưỡng và dịch vụ máy trên hệ thống áp suất máy phải được cách li khỏi hệ thống khí và thông thoáng an toàn.Máy được thông theo ba giai đoạn :
+ Vòng dầu được thông khi tắt máy.
+ Khí được thông  thủ công từ bể dầu.
+ Khí được thông thủ công từ dàn làm mát.
Thông hơi.
Đóng van ngừng giữa máy và hệ thống khí
Lưu ý: Nếu không trang bị van ngừng, hệ thống hoàn toàn được thông thoáng. Khớp nối ống, van ngừng và ống bảo trì nằm dưới bộ tách dầu.
+ Kiểm tra áp kế bể tách dầu có chỉ số 0 không?
Lưu ý: Sau khi thông hơi tự động, áp kế không chỉ số 0.
+ Đảm bảo van ngừng đóng.
+ Nếu thông hơi thủ công  không đưa thước đo áp suất về số 0, vui lòng gọi dịch vụ Keaser.
Thông hơi thủ công bể tách dầu.
+ Van ngừng tắt, lắp ống nối vào khớp nối .
+ Mở van ngừng xả áp từ từ.
+ Tháo ống nối và đóng van ngừng.
Thông hơi thủ công dàn làm mát khí nén
+ Van ngừng tắt, lắp ống nối vào khớp nối .
+ Mở van ngừng xả áp từ từ.
+ Rút ống nối và đóng van ngừng.

11. Kiểm tra và thêm dầu làm mát.

11.1 Kiểm tra mức dầu làm mát.

Điều kiện : Máy chạy ít nhất 5 phút không tải(Tối thiểu 50Hz  kiểm soát tần suất máy)
Lưu ý: Nguy cơ bị bỏng do bề mặt nóng có thể gây bỏng
+ Mặc áo dài và gang tay bảo vệ.
+ Làm việc cẩn thận.
 
k8
Đọc mức dầu
Khi đồng hồ chỉ mức thấp nhất, đổ thêm dầu vào.

11.2 Thêm dầu.

Dụng cụ: Dầu làm mát.
Điều kiện: 
+ Máy tắt.
+ Ngắt kết nối
+ Máy đã nguội.
Lưu ý: 
+ Nguy cơ  cháy nổ chất bôi trơn và dầu.
+ Nguy cơ cháy nổ do hơi dầu.
+ Cấm lửa, chất dễ cháy và hút thuốc.
Hỏng máy do sử dụng dầu không phù hợp.
+ Không trộn lẫn với những loại dầu khác.
+Chỉ đổ đầy dầu với cùng loại dầu đã dùng trong máy rồi.
Thông hơi.
Đóng van ngưng, hệ thống phải được thông thoáng hoàn toàn, khớp nối, van ngưng và ống bảo dưỡng nằm dưới bể tách dầu.
k9
                                                            Thêm dầu làm mát.
  1. Khớp nối (thông dàn làm mát)
  2.   Áp kế
  3.  Khớp nối ( thông bể tách dầu)
  4.  Cổng thêm dầu có nắp.
  5.   Đồng hồ chỉ mức dầu
  6.  Khớp nối ống.
  7. Van ngừng.
A: Đóng
B: Mở.
  1. Đường bảo dưỡng         
  2. Khớp nối ( xả dầu)
  3.  Van ngừng (đường thông).
  4. Van ngừng (Xả dầu).

Thay dầu sử dụng áp suất trong.

Điều kiện : + Máy đang chạy ít nhất 5 phút không tải.
                   + Máy đã tắt
                   +Máy đã được xả áp hoàn toàn
                   + Thang đo áp trên bể tách chỉ 0 pisg.
  • Đóng van ngừng (10) trên  đường ống thông.
  • Khởi động máy trong chế độ không tải và kiểm tra xem thước đo bể tách  cho đến khi đạt tới mốc 40-10 pigs.
  • Tắt máy.
  • Tắt và khóa bộ tách chính.
  • Đợi ít nhất 20 phút để dầu hồi về bể tách.
Thay dầu sử dụng áp suất ngoài
Điều kiện: +  Máy tắt
                  + Khóa bộ tách chính
                  +Máy được xả áp hoàn toàn
                  +Áp kế trên bể tách dầu chỉ vế 0 pisg
                  +Nguồn khí nén bên ngoài có sẵn.
  • Đóng van ngừng (10) trong đường ống thông.
  • Van ngừng đóng,  lắp ống(6) vào khớp nối đường ống (3)
  • Nối ống bảo trì vào nguồn cấp khí bên ngoài.
  • Mở van ngừng (7) đến khi thang đo áp suất trên bể tách dầu chỉ 40-70 pisg.
  • Đóng van ngừng (7) và tháo ống từ khớp nối.

13.1 Xả dầu từ bể tách:

Lưu ý: Liên  hệ KAESER nếu phát hiện cặn trong dầu. Việc điều chỉnh nhiệt độ xả đầu nén để phù hợp với điều kiện vận hành là rất cần thiết.
+ Chuẩn bị sẵn thùng chứa dầu.
+ Đóng van ngừng, lắp ống (6) vào khớp nối
+ Đặt vòi ống bảo dưỡng vào thùng chưa dầu và cố định nó.
+ Mở van ngừng.
+ Mở từ từ van ống dẫn xả dầu và sau đó đóng van nếu thấy có không khí bắt đầu thoát ra ngoài.
+ Đóng van ngừng  và khóa ống.

13.2 Xả dầu từ dàn làm mát :

1

                                                       Thay dầu và dàn làm mát.
  1. Dàn làm mát.
  2. Khớp nối (xả dầu)
  3. Van ngừng.
  4. Khớp nối.
  5. Van ngừng.
  6. Chuẩn bị thùng chứa dầu.
  • Đóng van ngừng, lắp ống xả  (6) vào khớp nối (2)
  • Đặt vòi ống xả vào thùng  và cố định.
  • Mở van ngừng (3)
  • Mở van ngừng(3)  từ từ và cho dầu va khí xả ra hoàn toàn.
  • Kiểm tra thước đo áp suất trên bể tách dầu có chỉ về số 0 không.
  • Đóng van ngừng (3) và mở ống nối.

13.3 Xả dầu từ đầu nén.

Điều kiện : Thang đo áp suất trên bể tách dầu chỉ 0 pisg.
1
                                                         Thay dầu làm mát, đầu nén.
  1. Cửa thoát khí nén trên đầu nén.
  2. Khớp nối (xả dầu)
  3. Van ngừng.
  • Chuẩn bị sẵn sàng thùng chứa dầu.
  • Đóng van ngừng, lắp ống xả vào khớp nốI (2)
  • Đặt vòi ống xả vào thùng đựng dầu và cố định nó.
  • Mở van ngừng (3) và (7)  
1
Quay khớp nối
                                                               
1 Màn chắn an toàn.
2  Khớp nối.
  • Xóa màn hình an toàn (1) và quay khớp nối (2)  ít nhất 5 lần bằng tay đến khi nó mát trở lại.
  • Lắp màn hình an toàn(1) lại vị trí ban đầu.
  • Đóng van ngừng (3) và mở ống.Lượng ít dầu có thể chảy quay lại dàn làm mát dầu và tách dầu giúp quay khớp nối.
  • Xả dầu từ bể tách dầu thông qua khớp nối/ xả dầu (9)

13.4 Xả dầu từ bể tách dầu ( Chỉ lựa chọn K2)

1
                                           Thay dầu và bể dầu (Chỉ lựa chọn K2)
  1. Bể dầu.
  2. Khớp nối (xả dầu).
  3. Van ngừng.
  4. Ông xả, khớp nối ống xả.
  5. Van ngừng.
  • Chuẩn bị thùng chứa sẵn sàng.
  • Đóng van ngừng, lắp ống xả  vào khớp nối.
  • Đặt vòi ống xả vào thùng đựng dầu và bảo giữ chặt.
  • Mở van ngừng(3)
  • Mở van ngừng từ từ và để dầu xả ra hoàn toàn.
  • Đóng van ngừng và tháo ống xả

13.5 Xả dầu từ hệ thống hồi nhiệt, chọn (W1/W1/W3)

Điều kiện tiên quyết: Máy được xả áp hoàn toàn
                                Áp kế trên bể dầu chỉ 0 pisg.
Qui trình này thay đổi theo hệ thống hồi nhiệt.   
Hồi nhiệt trong (tùy chọn W2/W3)
1
                                             Thay dầu làm mát, hồi nhiệt trong.
1. Khớp nối
2. Van hằng nhiệt
3.Van ngừng
  • Chuẩn bị thùng đựng dầu sẵn sàng
  • Đóng van ngừng, lắp ống xả vào khớp nối trên van hằng nhiệt (2).
  • Đặt vòi ống xả vào thùng chứa dầu và cố định nó.
  • Mở van ngừng (3) và (7, hình 32) và đợi đến khi dầu đã được xả ra hết.
  • Đóng van ngừng và tháo ống xả.
Chuẩn bị hệ thống hồi dầu (tùy chọn W1)
  • Chuẩn bị sẵn sàng thùng đựng dầu.
  • Sử dụng ống xả, xả dầu từ 1 điểm thích hợp từ hệ thống hồi dầu.

13.6 Đổ dầu làm mát:

+ Mở nắp lọc từ từ
+ Đổ thêm dầu.
Lưu ý: Hệ thống hồi dầu  đòi hỏi một  lượng dầu bổ sung tương ứng. Kiểm tra nắp và gioăng xem có vị hỏng không và đậy nắp lại.
13.7 Khởi động máy và tiến hành chạy thử.
+ Mở van ngừng trên ống xả.
+ Đóng tất cả các cửa tiếp xúc; thay thế và đảm bảo tất cả các bộ phận  có thể tháo lắp.
+ Mở van ngừng giữa máy và  đường khí chính.
+ Bật nguồn điện và cài đặt thời gian bảo dưỡng máy.
+ Cho phép máy chạy không tải ít nhất 1 phút. Sau đó mới chuyển sang chế độ tải.
+ Sau khoảng 10 phút kiểm tra mức dầu và đổ đầy nếu cần thiết.
+ Tiến hành kiểm tra trực quan chỗ rò rỉ.

14. Bảo dưỡng lọc dầu.

Dụng cụ:     Phụ tùng
                   Chuẩn bị thùng dầu
Điều kiện +  Tắt máy
                 + Ngắt két nối chính
                 + Máy được xả hết áp
                 +  Áp kế trên bể tách chỉ số 0
Lưu ý: Nguy cơ bị bỏng từ dầu và các bộ phận bị nóng.
  • Mặc quần áo dài tay và găng tay.
  • Làm việc cẩn thận 
    1
                                                   Thay lọc dầu.
    1 Lọc dầu.
    2  Hướng tháo ốc.
    Xử lí những bộ phận và chất liệu ô nhiễm dầu theo yêu cầu điạ phương
  • Tháo lọc dầu theo hướng kim đồng hồ, dầu bắt đầu tràn và xử lí đúng cách.
    Lưu ý: Vặn lọc mới bằng tay, không sử dụng bất kì dụng cụ khác.
  • Lọc dầu được vặn cùng chiều kim đồng hồ.
    Khởi động máy và tiến hành chạy thử máy.
  • Đóng tất cả các cửa tiếp  xúc; thay thế và đóng chặt tất cả các cửa có thể tháo ra.
  • Mở van ngừng giữa máy và đường ống chính.
  • Bật nguồn điện và cài đặt lại khoảng bảo trì máy.
  • Để máy chạy không tải khoảng 1 phút. Sau đó chuyển sang Tải
  • Sau khoảng 5 phút kiểm tra mức dầu và đổ đầy dầu nếu cần thiết.
  • Tiến hành kiểm tra trực quan xem có rò rỉ không.

15.Thay hộp tách dầu.

Dụng cụ:  Phụ tùng
                 Dẻ lau.

Điều kiện  :                 Tắt máy
                                    Ngắt bộ kết nối
                                    Máy được xả áp hoàn toàn
Những yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của hộp tách dầu:
  • Bụi bẩn trong không khí lọt vào máy
  • Lịch trình thay lọc gió và tách dầu
    1
                                                                     Thay hộp tách dầu.
14   Vỏ                                      19  Ống nối
15  Bể đưng bụi                        20  Nối
16 Ông khí                                21 Gioăng
17 Dây bu-lông                        23 Tách dầu
                                                 25 Van một chiều.
  • Tháo ốc (20) và đặt phụ tùng cẩn thận về 1 phía: Kéo ống đồng ra (16).
  • Tháo ốc (19) từ ống dẫn khí.
  • Tháo ống khí từ van một chiều.
  • Tháo vỏ và nhấc lên cẩn thận
Lưu ý: Không thể vệ sinh lọc tách. Xử lí các bộ phận và vật liệu nhiễm dầu theo luật bảo vệ môi trường tại địa phương.
  • Tháo lõi tách và gioăng xử lí theo luật môi trường.
  • Lau sạch bề mặt phớt bằng giẻ lau.
  • Lắp hộp tách dầu mới cùng với gioăng và lắp lại vỏ.
  • Thay mới ống khí với van một chiều.
  • Thay thế và vặn chặt tất cả chỗ nối.
Khởi động  máy và tiến hành chạy thử.
  • Đóng tất cả các cửa tiếp xúc thay thế và đóng chặt các bộ phận có thể tháo rời.
  • Mở van ngừng giữa máy và đường khí.
  • Bật nguồn và cài đặt thời gian bảo dưỡng máy.
  • Để máy chạy không tải ít nhất 1 phút sau đó chuyển sang chế độ có tải.
  • Tiến hành kiểm tra trực quan xem có rò rỉ không.

16. Nhật kí công viêc bảo trì máy.

Mã máy: 
Ngày/tháng Công việc đã tiến hành Vận hành Chữ kí
       
       
       
       

Tại Minh Phú việc bảo dưỡng và sửa chữa máy nén khí được tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn của hãng, với đội ngũ kỹ thuật lâu năm và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sửa chữa bảo, dưỡng máy nén khí sẽ giúp cho quý khách hàng đảm bảo được sự tin cậy với thời gian đáp ứng nhanh, chất lượng sản phẩm tốt, giá cả cạnh tranh, thời gian bảo hành dài hạn. Khi quý khách có nhu cầu cần bảo trì, sửa chữa, cung cấp vật tư hay cần tư vấn, xin vui lòng liên hệ theo số Điện thoại & Zalo: 0919.23.28.26 để được giải đáp và hỗ trợ.

Dịch vụ bảo dưỡng - sửa chữa máy nén khí Kaeser tại Minh Phú, Service of Kaeser air compressor repair.

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn