Kỹ thuật

Sửa chữa mạch điện máy nén khí công nghiệp

Sửa chữa mạch điện máy nén khí công nghiệp

Người vận hành là người biết rõ trạng thái máy nhất. Hãy hỏi họ về tình trạng máy cũng như điều gì đã xảy ra. Máy chạy yếu, làm việc được nhưng không tự động hay bốc khói ra ở chỗ nào v.v.vĐọc kĩ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp ròi suy nghĩ những thông tin trên để khoanh vùng nơi bị hỏng.
Thay dầu máy nén khí Hitachi- Bảo dưỡng máy nén khí Hitachi

Thay dầu máy nén khí Hitachi- Bảo dưỡng máy nén khí Hitachi

Dầu máy nén khí cần được thay thế định kì theo tiêu chuẩn bảo dưỡng máy nén khí được quy định trong sách hướng dẫn vận hành máy nén khí Hitachi.
Kiểm soát hệ thống máy nén khí fusheng

Kiểm soát hệ thống máy nén khí fusheng

Hệ thống máy nén.
Kiểm tra bảo dưỡng định kì máy nén khí Kyungwon

Kiểm tra bảo dưỡng định kì máy nén khí Kyungwon

Tiêu chuẩn kiểm tra bảo dưỡng định kì máy nén khí Kyungwon được quy định rõ tại trang 53 trong sách Hướng dẫn sử dụng máy nén khí Kyungwon. Đối với dòng máy nén khí trục vít phun dầu Kyungwon, tiêu chuẩn bảo dưỡng được thể hiện như sau:

Hướng dẫn cách vận hành an toàn máy nén khí Kaeser dòng ASK

Thứ ba - 12/05/2020 05:32
1. Tắt và bật máy nén khí Kaeser
Luôn bật máy bằng phím “ON” và tắt bằng phím “OFF”. Người sử dụng lắp đặt thiết bị ngắt nguồn điện.
1.1. Bật máy.
Chú ý lúc bật máy không ai đang làm việc trên máy và tất cả các cửa được đóng, cài cẩn thận.
  1. Bật thiết bị ngắt kết nối nguồn
Sau khi màn hình điều khiển được tiến hành tự kiểm tra, đèn LED xanh trên  màn hình điều khiển sáng liên tục.
  1. Nhấn phím”ON”
Đèn LED màu xanh sáng liên tục.
Nếu nguồn hỏng, máy sẽ tự khởi động lại khi nguồn điện được hồi phục lại.
Kết quả: Động cơ máy nén khởi động ngay khi áp suất hệ thống thấp hơn điểm đặt áp suất.
van hanh an toan may nen khi kaeser dong ask, may nen khi kaeser dong ask, sua chua may nen khi dong ask
Sửa chữa, bảo dưỡng máy nén khí Kaeser

1.2. Tắt máy.
Phụ thuộc vào điều kiện vận hành hiện tại của máy nén Kaeser dòng ASK, máy ngắt sau giai đoạn bảo vệ.
TẢI IDLE
Máy chuyển sang IDLE
Đèn LED sáng nhấp nháy
Động cơ dừng khoảng 15 giây
Đèn LED tắt
Động cơ dừng ngay lập tức. Đèn LED tắt.
  1. Nhấn phím “OFF”.
Máy sẵn sàng để vận hành ngay khi đèn LED tắt. Máy có thể tự khởi động lại.
  1. Tắt và ngắt kết nối từ nguồn chính. Đèn kiểm soát điện áp dập tắt.
2. Ngắt khẩn cấp và bật.
Thiết bị kiểm soát dừng khẩn cấp được đặt dưới bảng điều khiển.
Tắt máyNhấn thiết bị kiểm soát dừng khẩn cấp
Kết quả: Phím dừng khẩn cấp chốt sau khi  kích hoạt. Hệ thống áp suất máy nén được thông thoáng và máy ngăn tự khởi động.
Bật máyĐiều kiện tiên quyết:  Lỗi được sửa lại.
  1. Bật phím dừng khẩn cấp theo chiều mũi tên để tháo ra
  2. Xác nhận tin nhắn báo động tồn tại.
Kết quả: Máy nén được khởi động lại.
3. Cài đặt thông số.
Nếu cần mật khẩu, mật khẩu tự được yêu cầu.
Hành động có thể bị hoãn bằng phím “ escape”
Nếu không nhấn phím khoảng 10 giây trong chế độ điều chỉnh, màn hình quay tự động về vị trí cũ.
Khởi động lại màn hình điều khiển nếu cần thiết. Chỉnh thông số ngay khi có tác động.
Mạng lưới áp suất và nhiệt đọ xả đầu nén và được cập nhật hoặc được hiển thị trong chế độ điều chỉnh.
Nhập chế độ điều chỉnh.
  1. Cuộn bằng phím “UP”/”DOWN” cho đến khi xuất hiện thông số mong  muốn ở dòng 3
  2. Nhấn và giữ phím “enter” khoảng 3 giây
Kết quả: Phụ thuộc vào thông số, hoặc giá trị được hiển thị hoặc kí tự đầu tiên của mật khẩu nhấp nháy.
Thay thông số không được bảo vệ mật khẩu.
Điều kiện tiên quyết:   Thông số hiện tại.
Sử dụng “UP”/DOWN” để thay giá trị thông số và xác nhận bằng phím “enter”.
Thay mật khẩu bảo vệ thông số. Một số thông số có thể được chỉnh sửa sau khi nhập mật khẩu.
Mật khẩu: BASIC
Mật khẩu sẽ tự động được cài đặt nếu không nhấn phím nào trong vòng 5 phút.
Điều kiện tiên quyết: Kí tự đầu tiên nhấp nháy.
  1. Chọn kí tự đầu tiên bằng phím “UP”/DOWN” và xác nhận bằng phím “enter”
Kí tự tiếp theo nhấp nháy.
  1. Nhắc lại cho đến khi đã nhập hết các kí tự
Khi nhập mật khẩu đúng thì thông số được hiển thị.
  1. Sử dụng phím “UP”/DOWN” để thay đổi giá trị và xác nhận bằng phím “enter”.
Xác nhận tin nhắn báo động và cảnh báo.
Tin nhắn báo động.
Tin nhắn được hiển thị trên công thức “giá trị mới”
  • Tin nhắn về:  Đèn LED nhấp nháy
  • Tin nhắn được xác nhận: đèn LED sáng
  • Xóa tin nhắn: Đèn LED tắt.
Hoặc:
  • Tin nhắn về:  Đèn LED nhấp nháy
  • Tin nhắn được xác nhận: đèn LED sáng
  • Xóa tin nhắn: Đèn LED tắt.
  • Sửa lại lỗi và xác nhận tin nhắn bằng phím “ acknowledge”. Đèn báo động tắt.
Máy sẵn sàng để khởi động lại.
Tin nhắn báo động: Tin nhắn xuất hiện: Đèn LED nhấp nháy
Xóa tin nhắn: đèn LED tắt.
Sửa lỗi hoặc tiến hành bảo dưỡng . đèn LED cảnh báo tắt ngay khi lỗi cảnh báo bị xóa.
Thông Tin Chi Tiết

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết