Kỹ thuật

Lịch Trình Bảo Dưỡng Máy Nén Khí Atlas Copco

Lịch Trình Bảo Dưỡng Máy Nén Khí Atlas Copco

Máy nén khí Atlas Copco là một trong những thiết bị quan trọng trong các dây chuyền sản xuất và nhiều ngành công nghiệp khác. Để đảm bảo máy hoạt động tối ưu và kéo dài tuổi thọ, việc bảo dưỡng định kỳ là cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một lịch trình bảo dưỡng chi tiết và các hướng dẫn thực hiện.
Bảo dưỡng máy nén khí Micos 22, Micos 22D

Bảo dưỡng máy nén khí Micos 22, Micos 22D

  Công ty TNHH máy và dịch vụ kỹ thuật Minh Phú chuyên cung cấp phụ tùng và sửa chữa, bảo dưỡng máy nén khí trục vít, Máy nén khí Piston. Đối với dòng máy nén khí Micos, Minh Phú có đầy đủ Phụ tùng thay thế với chất lượng và giá cả cạnh tranh. Vui lòng liên hệ theo số điện thoại 0919 232 826 để được biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn kỹ thuật miễn phí.
Sửa chữa và bảo dưỡng máy nén khí Boge - Đức

Sửa chữa và bảo dưỡng máy nén khí Boge - Đức

Thương hiệu BOGE có từ năm 1907 tại CHLB Đức, BOGE là thương hiệu máy nén khí số 1 tại CHLB Đức và chiếm thị phần cao trên thế giới. Ở Việt Nam thương hiệu BOGE có từ năm 1995 và đang ngày càng củng cố vị thế trong một số ngành công nghiệp quan trọng: Cơ khí, Hàng Hải, Dầu khí, Hóa chất, Dược phẩm, Thực phẩm... Để máy hoạt động bền bỉ thì cần bảo dưỡng định kỳ. Lịch trình bảo trì định kỳ gần như giống nhau đối với tất cả các máy nén trục vít chứa đầy dầu của BOGE (bao gồm cả dòng CL, C và S). Sự khác biệt duy nhất là giữa các quy định bảo trì cho máy nén với tuyền động bằng dây curoa V-belt và máy truyền động trực tiếp ( khớp nối) do đó cần phải thay thế dây curoa định kỳ. Bảng dưới đây hiển thị các hoạt động bảo trì định kỳ và yêu cầu thay thế phụ tùng theo tiêu chuẩn của hãng Boge
Bình chứa khí nén máy nén khí Kobelco

Bình chứa khí nén máy nén khí Kobelco

Bình chứa khí nén là một thành phần thiết yếu trong hệ thống máy nén khí Kobelco. Không chỉ đóng vai trò lưu trữ khí nén, bình còn đảm bảo áp suất ổn định và hỗ trợ hệ thống hoạt động hiệu quả. Việc hiểu rõ cấu tạo và cách bảo dưỡng bình chứa khí nén sẽ giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị, đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành.

Máy sấy khí hấp thụ GSA (Loại không gia nhiệt).

Thứ hai - 18/05/2020 05:58
bao duong may say khi hap thu, sua chua may say khi hap thu, may say khi hap thu gsa
Bảo dưỡng, sửa chữa máy sấy khí hấp thụ

Lưu ý: Nếu không kết nối máy sấy, nguy cơ giật điện thoát hộp kiểm soát.

  • Ánh sángMáy sấy không trang bị đèn cục bộ vì máy được thiết kế để sử dụng trong nhà. Đủ anh sáng nơi làm việc theo đánh giá thực tế và quy định của nhà máy.
  • Âm thanhNếu âm thanh ồn quá mức , phải có bảo hộ cho người sử dụng như bảo vệ tai và biển cảnh báo.
  • Mục đíchMáy sấy khí hấp thụ (Loại không gia nhiệt). Khí nén sẽ khử độ ẩm của máy sấy.
  • Bộ phận máy.
1. Thùng chứa mã Ks
2. Màn hình kiểm soát: Đèn sáng liên tục, PLC, Công tắc tắt/bật / Công tắc chọn chế độ/ công tắc thời gian/ phím đẩy bằng tay.
3. Van an toàn cho bình
4. Thang đo áp suất: Áp suất tháp A/ Áp suất tháp B / Áp suất lọc.
5. Van khí nén: Van hút/ van xả áp/ van lọc
6. Van điện từ: Chọn bình (loại 2 bình)/ xả áp ( đơn)/ lọc (đơn)
7. Van 1 chiều: Van 1 chiều xả/ van 1 chiều lọc.
8. Van điều chỉnh lọc
9. Công tắc áp suất thấp
10. Lọc khí
11. Bộ tiêu âm.

1. Nguyên lí hoạt động của máy sấy khí hấp thụ GSA

Máy sấy hấp thụ được thiết kế để khử độ ẩm hình thành dạng hơi. Module trình tự điện tử hoàn toàn tự động, khí luân phiên tuần hoàn thông qua 2 bình máy nén. Tuần hoàn giữa 2 bình máy sấy hoàn thành hấp thụ và quy trình tái sinh và cung cấp khí liên tục.
Máy sấy khí hấp thụ chứa hạt hút ẩm , bao gồm bình áp suất, van khí nén, van 1 chiều, van điện từ, và màn hình điều khiển.
Khí nén có hơi ẩm bay và bình áp suất và chảy xuống thông qua lớp hút ẩm. Chất hút ẩm hút hơi ẩm, vì thế nó hút hoặc khử độ ẩm từ không khí và một quy trình tỏa nhiệt vì hạt hút ẩm hút độ ẩm.
Cuối vòng tuần hoàn, hạt hút ẩm giải phóng độ ẩm đã hút trước đó để khử không khí khô.
Một phần nhỏ của khí gas lan rộng gần áp suất khí quyển bằng cách  thông qua một lỗ được thiết kế đặc biệt để lọc để tạm dừng hơi ẩm được hút trước đó. Phản ứng tỏa nhiệt từ vòng tuần hoàn sấy khô trước góp phần tái sinh lớp hút ẩm. Nhiệt  độ hồi lại do công suất hút ẩm dòng tái sinh tăng lên.

2. Cơ chế hoạt động, vận hành của máy sấy khí hấp thụ GSA
Có 3 chế độ vận hành bao gồm vòng tuần hoàn 5.7.10 phút. Máy sấy hoàn toàn được tái áp lực và bình A bắt đầu sấy khô. Khí nén bay vào máy sấy và được chuyển hướng sang bình nấng để bắt đàu vòng tuần hoàn 5 phút, 3 giây van  giảm áp bình B sẽ mở để giảm áp Bình. Dòng lọc sẽ chảy khoảng  4 phút. Khi hoàn thành giai đoạn tái sinh, van lọc và van giảm áp sẽ đống, pha giảm áp 1 phút khởi động. Sau khi xả áp xong van selector hút sẽ chuyển sang van hút và dòng khí  sẽ chuyển từ bình A sang bình B. Sau 5 giây  bình A giảm áp , van sẽ mở , sau 10 giây van lọc bình A sẽ mở vòng tuần hoàn liên tục được mô tả như trên cho đến khi hết nguồn điện trong máy sấy. Vòng tuần hoàn tiêu chuẩn được chọn 5.7.10 phút. Dưới điều kiện bình thường và trong suốt quá trình vận hành bình thường, nên trang bị máy nén có điểm sương áp suất -40°C hoặc thấp hơn.

2.1. Trang bị

  1. Bình sấyHai bình máy sấy  ( bình A và Bình B) được đổ đầy hạt hút ẩm. 2 bình hút ẩm và tái sinh cũng như cung cấp khí khô liên tục.

  2. Van giảm áp (Dùng cho loại lớn): Trước 10 giây van lọc mở, van giảm áp sẽ mở để giảm tiếng ồn.

  3. Van lọc: Discharge purge air of the off line tower

  4. Van 1 chiều: 2 van 1 chiều xả và 2 van 1 chiều lọc ngăn ngược dòng      

  5. Thang đo áp suất lọc: Chỉ dung lượng lọc

  6. Thang đo tháp sấy: Chỉ nguồn áp suất khí. Nếu áp suất khí thấp (thấp hơn 4 barg), van áp suất không vận hành. 

  7. Van điện từCung cấp nguồn khí cho van khí nén.

  8. Van an toàn: Van an toàn là van có cơ chế giải phóng tự động từ bình áp suất, khi áp suất vượt quá giới hạn được đặt trước.

  9. LCP (Màn hình điều khiển cục bộ): LCP có công tắc, đèn, rơ le, PLC etc.

2.2. Kiểm tra

  1. Kiểm tra cẩn thận vỏ và máy sấy xem có hư hỏng gì bên ngoài hay bên trong không. Nếu kiểm tra có bất kì hư hại nào trong suốt quá trình vận chuyển, thông báo ngay lập tức với công ty vận chuyển.

  2. Kiểm tra bảng tên để hiệu chỉnh theo yêu cầu nguồn điện.

  3. Kiểm tra tất cả đường ống.  Rung động trong suốt quá trình vận chuyển có thể làm lỏng các kết nối.

  4. Máy sấy hấp thụ được kiểm tra và vận hành trước khi rời nhà máy. Máy sẽ vận hành sau khi lắp đặt phù hợp.

2.3. Vị trí lắp đặt máy sấy khí hấp thụ GSA

Lắp  máy sấy hấp thụ trên sàn hạn chế rung động và vệ sinh xung quanh. Mặc dù máy sấy là 1 cụm riêng rời tuy nhiên có thể cố định máy bằng bulong. Mỗi mặt của máy sấy được  đảm bảo cách 3 feet để dễ dàng lắp đặt và bảo dưỡng máy sấy.
Nhiệt độ xung quanh máy sấy nên từ 2-40°C. Máy sấy cũng sẽ vận  hành trong môi trường nhiệt độ cao hưn tuy nhiên nhiệt độ điểm sauong sẽ giảm. Vận hành máy sấy trong điều kiện lạnh giá sẽ khiến đóng băng các chất lỏng trong bộ lọc hoặc trong máy sấy. Để vận hành máy sấy trong điều kiện nhiệt độ thấp hơn. Hàng rào bảo vệ để phòng những tai nạn có thể xảy ra do phương tiện xe cộ đặc biệt đối với những khu vực máy sấy không khép kín.

  • Lọc.

Tất cả máy sấy hấp thụ được thiết kế để khử nước trong giai đoạn bốc hơi. Phải tránh khả năng mang máy sấy hấp thụ mang theo chất lỏng. Lọc kết tụ sẽ loại bỏ hạt sương ả nước và dầu. Sử dụng lọc kết tụ sẽ cải thiện điểm sương của máy sấy. Kéo dài tuổi thọ cảu máy sấy do ngăn máy nén làm bẩn lớp hút ẩm.
Sau khi lọc cũng là 1 bước vô cùng quan trọng. Hạt hút ẩm dần cứng và bị ăn  mòn. Những chất này sẽ dần được khử bằng lọc. Điều này sẽ giúp bảo vệ nhà máy và giảm bih hỏng hệ thống trong tương lai khi lắp lọc nên lắp theo mũi tên chỉ dẫn được đánh dấu trên đầu.

  • Bộ điều chỉnh áp ngược

Trong ứng dụng máy sấy khí nơi hạ lưu thường xuyên xảy ra, có thể gây ra thất thoát áp suất nhanh trong hệ thống khí nén. Để ngăn cản điều này, bộ điều chỉnh áp suất ngược được lắp hạ lưu từ mát sấy.
Bộ điều chỉnh áp suất ngược sẽ duy trì duy trì áp suất ổn định trong máy sấy. Điều  này sẽ ngăn chặn cơ hội bão hòa lớp hút ẩm do trào dòng kèm theo hao áp suất. Do không có bão hòa và va chạm giữa các hạt hút ẩm , tuổi thọ lớp hút ẩm sẽ tăng và sau đó lọc sẽ bị tắc sẽ.

  • Ống xả

Để ngăn cản tiếng ồn gây ra do bình áp suất xả ra lọc, xả máy sấy có thể  được lắp ống dẫn tới 1 vị trí xa hay bên ngoài. Nếu kéo dài ống xả, lắp ngang hoặc hạ lưu để tránh  tích lũy cặn tại điểm tù. Nếu ống xả dài hơn 5 mét, tham khảo ý  kiến nhà máy.

  • Màn hình điều khiển.

2.4. Vận hành máy sấy khí hấp thụ

Lưu ý: Không vận hành khí sấy mà không có lọc dòng, nước xả từ hệ thống trước khi máy sấy khởi động. Điều này sẽ ngăn cản bão hòa và cải thiện vận hành máy sấy.

  1. Mở van ngưng cổng hút vào , van ngưng xả và đóng van vòng.

  2. Trước khi bật màn hình điều khiển máy , giảm áp máy sấy bằng cách mở từ từ van ngưng của máy sấy.

Lưu ý: Giảm áp ngay lập tức của  máy sấy sẽ có 1 luồng khí vào lớp hút ẩm. Điều này sẽ làm tăng thời gian thay lọc và hạt hút ẩm và có thể gây ra lọc chất hút ẩm.
Lưu ý: Giảm áp ngay lập tức có thể giảm tuổi thọ, chất hút ẩm và van.

  1. Khi thước đo áp suất chỉ áp suất dòng, mở van ngưng xả. Khí nén chảy qua lọc, máy sấy và lọc .

  2. Chuyển màn hình điều khiển bật chế độ ON. 5 giây sau khi kích hoạt máy sấy mạch điều khiển, bình sẽ sẽ giảm áp để áp suất khí quyển.  Khí lọc tái sinh sẽ chạy qua bình bão hòa.

Đặt van điều chỉnh tới 45 psig (3.1 barg). Áp suất lọc có thể đặt van xả lọc mở và bình tá sinh tại áp suất khí quyển.
Lưu ý:
Phải giữ áp suất lọc : 3.0~3.5 barg.

Lưu ý dừng máy:

- Để dừng máy sấy, tắt OFF
- Bảo dưỡng máy sấy ngắt kết nối nguồn chính.
Chế độ vận hành hệ thống:

  • Chế độ bằng tay : Nếu nhấn phím vận hành bằng tay, quy trình sẽ lên kế hoach bước tiếp theo. Lưu ý: Chế độ vận hành.

  • Chế độ từ động: Máy sấy khí được vận  hành tự động bởi PLC.

  1. Vận hành.

  • Trình tự vận hành van.

 

Van đầu vào tháp A

Van đầu vào tháp B

Van xả áp tháp A

Van lọc tháp A

Xả áp tháp B

Van lọc tháp B

Bình máy sấy A

0

X

X

X

0

X

Giam áp bình B

0

X

X

X

0

0

Lọc bình B

0

X

X

X

0

0

Giảm áp lại

0

X

X

X

X

X

Tháp sấy B

X

0

0

X

X

X

Giảm áp bình A

X

0

0

0

X

X

Lọc bình A

X

0

0

0

X

X

Tái giảm áp.

X

0

X

X

X

X

                                                                                                                                                         (O: mở/X: Đóng)

  • Thời gian

  • Tuần hoàn sấy 5 phút / Tháp

  • Tuần hoàn sấy 7 phút / Tháp

  • Tuần hoàn sấy 10 phút / Tháp

  • Nhà máy đặt giá trị của máy.

 

Chức năng

Cài đặt

LPS (Công tắc áp suất thấp)

Phát hiện áp suất thấp

-Áp suất kích hoạt: 5 barg
-Áp suất chênh lệch: 1 barg

3. Bảo dưỡng máy sấy khí hấp thụ GSA

Lưu ý: Trước khi sửa chữa bất kì bộ phận nào, đảm bảo các phụ tùng được xả áp và các van được đóng lại hết. Ngược lại, hỏng trang thiết bị, chấn thương hoặc có thể gây chết người.

Lọc thô: Trong điều kiện vận hành bình thường, giảm áp suất lọc chỉ khi lọc cần thay loại 6 pisg hoặc lớn hơn. Tuy nhiên, kiểm tra lõi lọc ít nhất 3 tháng tại vị trí và điều kiện phù hợp. Nếu lọc bị hỏng hoặc không thể đặt phù hợp thì đặt lại lọc.

Lọc: Điều kiện vận hành bình thường, giảm áp suất chỉ thay lõi lọc 6 pisg hoặc lớn hơn. Tuy nhiên, kiểm tra lõi lọc ít nhất 3 tháng một . Nếu lọc bị hỏng hoặc đặt sai vị trí thì đặt lại lọc. Đặt lại lõi lọc sẽ cải thiện vận hành hệ thống và ngăn chất hút ẩm chảy vào máy. Lưu ý: Tuổi thọ lõi lọc phụ thuộc vào chất lượng khí nén. Lưu ý hoạt động phù hợp.

Kiểm soát lọc: Kiểm soát lọc nên quan sát và đăth lại khi bẩn. Thay thế định kì lọc sẽ đảm bảo vệ sinh khí và vận hành van.

Điều chỉnh dòng lọc: Điều chỉnh dòng lọc nên được kiểm soát định kì để điều chỉnh phù hợp. Áp suất lọc khi vận hành full tải nên được kiểm tra tại 45 pisg (3.1 barg) . Đồ thị hiệu chỉnh lọc có thể sử dụng để điều chỉnh lọc khi tải thấp hơn công suất. Lưu ý: Không vận hành máy sấy nếu không lọc. Điều này có thể làm hỏng máy sấy sẽ tránh bảo hành.

Van điện từ: Quan sát van điện định kì xem có vận hành hợp lí.  Kiểm tra nên bao gồm kiểm soát thước đo áp suất trên mỗi tháp trong suốt vòng tuần hoàn. Áp suất trên tháp tái sinh nên lớn hơn 5 pisg. Áp suất cao chỉ van hỏng hoặc lọc tiêu âm bị tắc. Kiểm soát thường xuyên thang đo áp suất sự kết hợp với kiểm soát sẽ đưa ra 1 dự báo vận hành và có thể hỗ trợ nếu có sự cố xảy ra.

Lỗi van điện từ xuất phát từ:

  • Lỗi mạch điều khiển. Kiểm tra hệ thống điện để xác nhận cuộn coil  nhận điện vào.

  • Cháy cuộn coil. Thay cuộn coil.

  • Tắc van điện từ. Tháo và vệ sinh van

  • Hỏng đế van. Tháo và vệ sinh đế van.

Thay hạt hút ẩm: Lấy hạt hút ẩm bẩn ra khỏi từng bình thông qua cổng xả đặt gần đáy của của mỗi bình. Đổ hạt hút ẩm mới vào cổng nạp đặt gần trên đỉnh của mỗi bình. Cho đủ khoảng trống trên lớp hút ẩm cho phép hạt hút ẩm dịch chuyển và nở ra trong suốt quá trình sấy. Thay hạt hút ẩm định kì để tối ưu hóa công suất máy. Lưu htj hút ẩm trong kho có ít ánh nắng để bảo quản. Lưu ý: Chủ sử dụng hạt hút ẩm trong máy sấy hấp thụ.

Lịch trình bảo dưỡng: 

Thời gian bảo dưỡng phụ thuộc vào chế độ vận hành và điều kiện xung quanh, khoảng thời gian như sau được hiểu là khuyến cáo chung.

Giai đoạn

Điểm kiểm tra

Phương pháp

Khởi động

Áp suất

Tất cả thang đo áp suất
+ Áp suất tháp sấy: Áp suất dòng giống nhau.
+ Áp suất lọc: 3.0~3.5 barg
+ Áp suất tháp tái sinh: Dưới 0.5 barg

Van điện từ và khí nén

Kiểm tra vận hành

Áp suất hồi và tháp tái sinh

Tối đa 0.5 bar. Nếu cần vệ
sinh bộ xả tiêu âm

3-4 tháng 1 lần

Bộ lọc thô  và lọc tinh

Quan sát bộ lọc xem có bẩn không, dầu và những chất khác. Thay thế nếu quá bẩn.

Kiểm soát lọc gió

Kiểm tra lọc hoặc bộ điều
tiết. Nếu cần thì vệ sinh lọc
 và bộ điều tiết.

6 tháng 1

Hiệu chỉnh thước đo điểm sương

Tham khảo hướng dẫn sử dụng thước đo điểm sương.

Kiểm tra bộ xả tiêu âm

Thay thế bộ xả tiêu âm nếu áp suất ngược trên bộ tái sinh vượt quá 0.5 barg.

Kiểm tra van điện từ

Trong khi máy sấy vận hành, kiểm tra van nếu hở hoặc vẫn còn sự cố  thì thay van.

Hằng năm

Thay lọc

Thay lọc

Kiểm tra và thay van khí nén

Kiểm tra đế van và bên trong van. Nếu cần vệ sinh và thay van

Phụ tùng điện

Kiểm tra đèn , rơ le, điện từ, PLC

Kiểm tra thang đo áp suất

Thay nếu thước chỉ sai.

2-3 năm/lần.

Thay hạt hút ẩm (khuyến cáo)

Thay thế nếu độ ẩm và

Khắc phục sự cố.

Giai đoạn

Điêm kiểm tra

Phương pháp

Bắt đầu

Áp suất chỉ

Tất cả thang đó áp suất:
+ Áp suất tháp sấy: Cùng áp suất  dòng
+ Áp suất lọc: 3.0~3.5 barg
+Áp suất tháp tái sinh: dưới 0.5 barg.

 

Van điện từ và khí nén

Kiểm tra vận hành

Áp suất hồi dầu trên tháp
tái sinh

Tối đa 0.5 bar. Nếu cần vệ sinh bộ tiêu âm.

3-4 tháng

Lõi lọc

Kiểm tra lõi lọc xe có bị bẩn không, dầu và những chất bẩn khác. Thay thế nếu bị bẩn.

Kiểm soát lọc khí

Kiểm tra lọc hoặc bộ điều tiết

6 tháng 1 lần

Hiệu chỉnh thước đo điểm sương.

Tham khảo hướng dẫn sử dụng thang đo điểm sương

Kiểm tra bộ tiêu âm

Thay thế bộ xả tiêu âm nếu áp suất hồi trên tháp tái sinh vượt quá 0.5 barg

Kiểm tra van điện từ.

Trong khi máy sấy vận hành, kiểm tra van điện từ nếu hở hoặc vẫn còn lỗi , thay van.

Hằng năm

Thay thế lõi lọc

Thay thế lõi lọc

Kiểm tra và thay thế van khín nén

Kiểm tra đế van và bên trong van. Nếu cần vệ sinh và thay thế van.

Phụ tùng điện tử

Kiểm tra đèn, rơ le, van điện từ và PLC.

Kiểm tra thang đo áp suất

Thay thế nếu thước đo sai

2-3 năm/ 1 lần

Thay thế hạt hút ẩm

Thay thế nếu dầu bị bẩn và môi trường bị ô nhiễm gây ảnh hưởng tới hạt hút ẩm.

  •  


Vấn đề

Nguyên nhân

Giải pháp

Áp suất hồi trong tháp tái
sinh (trên 0.5 barg)

Bộ tiêu âm bị tắc

Vệ sinh hoặc thay thế bộ tiêu âm

Hỏng thước đo áp suất.

Kiểm tra hoặc thay thế thang đo áp suất

Lỗi xả áp

Van xả áp và van lọc không mở

Kiểm tra van xả áp và van lọc và kiểm tra van điện từ

Bộ tiêu âm bị tắc

Vệ sinh hoặc thay bộ tiêu âm

Áp suất thấp

Kiểm tra áp suất khí (trên 5 barg)

Giam áp quá mức

Lưu lượng quá mức

Kiểm tra áp suất làm việc

Áp suất hút vào thấp

Kiểm tra áp suất dòng

Lỗi đổi tháp

Không kiểm soát khí
Áp suất kiểm soát thấp

Kiểm tra đường ống khi và lọc

Hỏng màn hình điều khiển

Kiểm tra PLC hoặc PCB

Điểm sương

Không đủ khí lọc

Kiểm tra áp suất lọc

Tắc bộ tiêu âm

Vệ sinh và thay thế bộ tiêu âm

Áp suất thấp

Kiểm tra áp suất

Nhiệt độ đầu vào cao

Giảm khí đầu vào
Kiểm tra máy làm mát hoặc máy sấy hấp thụ.

Chất hút ẩm bị bẩn dầu

Lắp lọc phù hợp và thay hạt hút ẩm

Nước chảy vào

Kiểm tra máy làm mát hoặc máy sấy nếu cần thiết thay hạt hút ẩm.

Bảo dưỡng máy sấy khí hấp thụ GSA, Sửa chữa máy sấy khí hấp thụ GSA, Máy sấy khí hấp thụ GSA, Máy sấy khí hấp thụ GSA, may say khi hap thu

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn