Công nghệ đo độ căng hoặc cảm biến loại lá riềm sử dụng những thay đổi về điện trở mà 1 số vật liệu gặp phải do sự thay đổi về độ giãn hoặc biến dạng của nó. Ở đây, công nghệ sử dụng sự thay đỏi độ dẫn điện của vật liệu khi trải qua áp suất khác nhau và tính toán sự khác biệt đó, sau đó lập bản đồ cho sự thay đổi áp suất đó.
Máy nén khí trục vít có dầu Kobelco dòng AG và SG là hai dòng phổ biến nhất của hãng sản xuất Kobelco (Nhật Bản). Cùng Minh Phú điểm qua một vài lỗi thường gặp của hai dòng máy này
Bảo dưỡng máy sấy khí như thế nào? Kiểm tra xe ống thoát khí, thoát nước hình chữ U có thoát khí nén và nước cứng bình thường không. Hãy dọn dẹp một tháng hơn một lần ống thoát hình chữ U. Kiểm tra xem có bộ phận nối ống nào bị rò rỉ không. Hãy duy trì cách ổn định nhiệt độ bên trong ( dưới 38oC) và nhiệt độ cửa vào khí nén ( dưới 38oC). Đồng thời phải dọn dẹp theo chu kì để bụi, tạp chất không phủ lên tụ điện của bộ làm mát sau và máy sấy khí ( cách khoảng 1-2 tuần)
Lỗi áp suất máy nén khí thông thường có 4 dấu hiệu sau: Cảm biến áp suất bị ngắt, Áp suất vận hành máy nén khí tăng bất thường, và áp suất đầu ra máy nén khí giảm bất thường. Ngoài ra, một lỗi khác cũng hay gặp là máy nén khí có hoạt động nhưng chạy không tải(không lên áp suất).
Hướng dẫn cách vận hành an toàn máy nén khí Kaeser dòng ASK
Thứ ba - 12/05/2020 05:32
1. Tắt và bật máy nén khí Kaeser Luôn bật máy bằng phím “ON” và tắt bằng phím “OFF”. Người sử dụng lắp đặt thiết bị ngắt nguồn điện. 1.1. Bật máy. Chú ý lúc bật máy không ai đang làm việc trên máy và tất cả các cửa được đóng, cài cẩn thận.
Bật thiết bị ngắt kết nối nguồn
Sau khi màn hình điều khiển được tiến hành tự kiểm tra, đèn LED xanh trên màn hình điều khiển sáng liên tục.
Nhấn phím”ON”
Đèn LED màu xanh sáng liên tục. Nếu nguồn hỏng, máy sẽ tự khởi động lại khi nguồn điện được hồi phục lại. Kết quả: Động cơ máy nén khởi động ngay khi áp suất hệ thống thấp hơn điểm đặt áp suất.
Sửa chữa, bảo dưỡng máy nén khí Kaeser
1.2. Tắt máy. Phụ thuộc vào điều kiện vận hành hiện tại của máy nén Kaeser dòng ASK, máy ngắt sau giai đoạn bảo vệ.
TẢI
IDLE
Máy chuyển sang IDLE Đèn LED sáng nhấp nháy Động cơ dừng khoảng 15 giây Đèn LED tắt
Máy sẵn sàng để vận hành ngay khi đèn LED tắt. Máy có thể tự khởi động lại.
Tắt và ngắt kết nối từ nguồn chính. Đèn kiểm soát điện áp dập tắt.
2. Ngắt khẩn cấp và bật. Thiết bị kiểm soát dừng khẩn cấp được đặt dưới bảng điều khiển. Tắt máy: Nhấn thiết bị kiểm soát dừng khẩn cấp Kết quả: Phím dừng khẩn cấp chốt sau khi kích hoạt. Hệ thống áp suất máy nén được thông thoáng và máy ngăn tự khởi động. Bật máy: Điều kiện tiên quyết: Lỗi được sửa lại.
Bật phím dừng khẩn cấp theo chiều mũi tên để tháo ra
Xác nhận tin nhắn báo động tồn tại.
Kết quả: Máy nén được khởi động lại. 3. Cài đặt thông số. Nếu cần mật khẩu, mật khẩu tự được yêu cầu. Hành động có thể bị hoãn bằng phím “ escape” Nếu không nhấn phím khoảng 10 giây trong chế độ điều chỉnh, màn hình quay tự động về vị trí cũ. Khởi động lại màn hình điều khiển nếu cần thiết. Chỉnh thông số ngay khi có tác động. Mạng lưới áp suất và nhiệt đọ xả đầu nén và được cập nhật hoặc được hiển thị trong chế độ điều chỉnh. Nhập chế độ điều chỉnh.
Cuộn bằng phím “UP”/”DOWN” cho đến khi xuất hiện thông số mong muốn ở dòng 3
Nhấn và giữ phím “enter” khoảng 3 giây
Kết quả: Phụ thuộc vào thông số, hoặc giá trị được hiển thị hoặc kí tự đầu tiên của mật khẩu nhấp nháy. Thay thông số không được bảo vệ mật khẩu. Điều kiện tiên quyết: Thông số hiện tại. Sử dụng “UP”/DOWN” để thay giá trị thông số và xác nhận bằng phím “enter”. Thay mật khẩu bảo vệ thông số. Một số thông số có thể được chỉnh sửa sau khi nhập mật khẩu. Mật khẩu: BASIC Mật khẩu sẽ tự động được cài đặt nếu không nhấn phím nào trong vòng 5 phút. Điều kiện tiên quyết: Kí tự đầu tiên nhấp nháy.
Chọn kí tự đầu tiên bằng phím “UP”/DOWN” và xác nhận bằng phím “enter”
Kí tự tiếp theo nhấp nháy.
Nhắc lại cho đến khi đã nhập hết các kí tự
Khi nhập mật khẩu đúng thì thông số được hiển thị.
Sử dụng phím “UP”/DOWN” để thay đổi giá trị và xác nhận bằng phím “enter”.
Xác nhận tin nhắn báo động và cảnh báo. Tin nhắn báo động. Tin nhắn được hiển thị trên công thức “giá trị mới”
Tin nhắn về: Đèn LED nhấp nháy
Tin nhắn được xác nhận: đèn LED sáng
Xóa tin nhắn: Đèn LED tắt.
Hoặc:
Tin nhắn về: Đèn LED nhấp nháy
Tin nhắn được xác nhận: đèn LED sáng
Xóa tin nhắn: Đèn LED tắt.
Sửa lại lỗi và xác nhận tin nhắn bằng phím “ acknowledge”. Đèn báo động tắt.
Máy sẵn sàng để khởi động lại. Tin nhắn báo động: Tin nhắn xuất hiện: Đèn LED nhấp nháy Xóa tin nhắn: đèn LED tắt. Sửa lỗi hoặc tiến hành bảo dưỡng . đèn LED cảnh báo tắt ngay khi lỗi cảnh báo bị xóa.
Kiểm tra hàng tháng máy nén khí Kobelco là bước quan trọng để đảm bảo máy hoạt động bền bỉ và hiệu quả. Dưới đây là danh sách các mục kiểm tra hàng tháng cho máy nén khí Kobelco
Trong quá trình sử dụng máy nén khí Hitachi, thông thường khi máy có vấn đề hay gặp lỗi thì sẽ hiển thị nên bảng điều khiển. Tuy nhiên, có một vài lỗi nhỏ không được báo trên bảng điều hiển hay có các tín hiệu báo lỗi. Dưới đây là một số lỗi có thể khắc phục nhưng không phải ai cũng biết ở máy nén khí Hitachi.
Hướng dẫn tìm nguyên nhân gây lỗi máy nén khí. Tại sao dầu máy nén khí chảy ra từ lọc khí phía trên của đầu nén máy nén khí?, nguyên nhân nào làm cho máy nén khí xảy ra sự tắt bật giữa tải và không tải? các nguyên nhân nào làm cho động cơ máy nén khí bị quá tải ?
Máy nén khí là một trong những thiết bị tiêu thụ điện năng lớn trong nhiều ngành công nghiệp. Để giảm chi phí vận hành, việc tối ưu hóa hiệu suất và tiết kiệm điện cho máy nén khí Kobelco là vô cùng cần thiết. Dưới đây là một số giải pháp và lưu ý giúp bạn tiết kiệm điện khi sử dụng máy nén khí Kobelco.
Máy nén khí Hitachi là một trong những dòng máy nén khí nổi bật, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, từ sản xuất đến xây dựng, bảo trì và các ứng dụng khác. Để đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu và kéo dài tuổi thọ của máy, việc lựa chọn dầu máy nén khí phù hợp là yếu tố cực kỳ quan trọng. Dưới đây là các tiêu chí quan trọng khi lựa chọn dầu máy nén khí Hitachi mà bạn cần lưu ý.
Như đã trình bày ở bài viết Lựa chọn tiêu chuẩn Bảo dưỡng định kì máy nén khí Hitachi, có hai loại tiêu chuẩn bảo dưỡng máy nén khí Hitachi: Tiêu chuẩn (A) và Tiêu chuẩn (B).