Kỹ thuật

Áp suất thấp trong hệ thống khí nén máy nén khí Hitachi

Áp suất thấp trong hệ thống khí nén máy nén khí Hitachi

Áp suất trong hệ thống máy nén khí Hitachi là kết quả của việc cung cầu khí nén. Khi bạn sử dụng nhiều khí nén, áp suất sẽ tụt. Hệ thống điều khiển sẽ cố gắng để bù lại bằng việc tạo ra nhiều khí nén hơn. Khi bạn sử dụng ít khí nén, áp suất sẽ tăng. Khi áp suất tăng tối đa đến mức cài đặt cho máy nén khí, máy nén sẽ dừng việc tạo khí. Lúc này máy sẽ chuyển từ chế độ tải sang chế độ không tải. Vậy nguyên nhân từ đâu mà gây ra hiện tượng áp suất thấp trong hệ thống máy nén khí ?
Sửa lỗi keo dầu máy nén khí KyungWon

Sửa lỗi keo dầu máy nén khí KyungWon

Máy nén khí KyungWon là một trong những dòng sản phẩm được nhiều doanh nghiệp tin dùng nhờ vào chất lượng ổn định và hiệu suất vượt trội. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, một số sự cố có thể xảy ra, và một trong những vấn đề phổ biến là máy nén khí bị keo dầu. Vậy keo dầu là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này và làm thế nào để khắc phục? Hãy cùng Minh Phú tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Thay dầu máy nén khí Hitachi

Thay dầu máy nén khí Hitachi

Thay dầu máy nén khí là vấn đề cần quan tâm hàng đầu vì nếu không thay dầu đúng cách thì dầu sẽ không đạt hiệu quả bôi trơn cũng như máy nén sẽ nhanh hỏng.
Kiểm tra bảo dưỡng Cảm biến áp suất-Công tắc áp suất máy nén khí

Kiểm tra bảo dưỡng Cảm biến áp suất-Công tắc áp suất máy nén khí

Vấn đề chính thường gặp ở công tắc áp suất là việc thay đổi giá trị cài đặt hoặc khả năng kết nối điện của công tắc bên trong không ổn định.

Thông số kĩ thuật máy nén khí TS32 máy nén khí Sullair

Thứ sáu - 19/06/2020 05:47

may nen khi truc vit 10hp


Model


Hz
Kích thước  (I)
Chiều dài Rộng Cao Nặng
in cm in cm in cm
TS32 AC 50/60 154 392 78 198 86 218 (II)
TS32 WC 50/60 154 392 78 198 86 218 (II)
(I) Kích thước khi  đống kín máy
(II) Tham khảo  nhà máy

1. Thông số máy nén
Máy nén : Tiêu chuẩn :
Loại : Thay pha dương, dầu bôi trơn, Trục vít đôi.
Cấu hình: Hai giai đoạn, Ổ đĩa tích hợp hướng.
Loại vòng bi: Chống trầy xước
Cooling: Làm mát
Dầu bôi trơn: Chất lỏng điều áp.
Công suất tiêu thụ: 24 gallons/91 lít đối với 200/250HP, 35 gallons/ 132.5 lít đối với 300/350HP
Công suất hệ thống : Khác theo tùng loại.
Áp lực: 100-110 psig (6.9-7.6 bar), áp suất khác có sẵn.
Loại điều khiển: Van xoăn ốc, Điện-khí nén.

Tùy chọn:
Dầu bôi trơn 24KT, Thời tiết lạnh, Hồi nhiệt từ xa EES, vỏ, Rơ le điều khiển pha, máy sấy tích hợp, Van điện từ, Van điều tiết.

2. Thống số động cơ
MOTOR: (Máy nén 60 Hz) Tiêu chuẩn
Kích cỡ: 200-350HP/150-261Kw- Tham khảo nhà máy về thông số điện áp.  
Loại : Mở xung quanh , 3-pha, 50 hoặc 60 hz, 104°F / 40°C nhiệt độ xung quanh tối đa.
Tùy chọn: Điện áp khác nhau, vỏ TEFC, CE chấp nhận (50 hz), Hiệu quả cao.
Tốc độ: 1780 RPM (60 hz), 1475 RPM (50 hz)
Khởi động: Đầy điện áp , Wye-Delta hoặc Solid State
​​​​​​3. Hướng dẫn thêm dầu.
Nên thay dầu 8000 giờ/lần hoăc 1 năm/lần. Nên thay dầu thường xuyên hơn trong 1 vài trường hợp có điều kiện vận hành như nhiệt độ môi trường cao, nơi có nhiệt độ ẩm thấp, hỏng khí hoặc oxi hóa trong không khí.
Khuyến cáo không nên sử dụng ống nhựa nhiệt dẻo để truyền khí nén hoặc các vị trí khác tiếp xúc với mặt đất ví dụ. Trong đường ống nhà máy không sử dụng đường ống PVC vì có thể tác động đến những liên kết tại khớp nối xi măng. Một số vật liệu nhựa khác cũng có thể bị ảnh hưởng. 
Bảo dưỡng tất cả các phụ tùng được khuyến cáo như được đề cập trong hướng dẫn vận hành.
Máy Sullair khuyến cáo người sử dụng để tham gia vào quy trình phân tích chất lỏng với người cung cấp dầu. Điều này có thể dẫn tới thời gian thay dầu khác nhau.
Mẫu dầu cần được phân tích sau 1000 giờ.
Dow Chemical
Lubricant Technology Center Building B-1605
Freeport, TX 77541
Để tạo điều kiện thực hiện điều này có trang bị thêm 1 bình chứa dầu đi kèm máy nén.

 
Thông Tin Chi Tiết

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn