Thông số kỹ thuật máy nén Fusheng SR series
Việc đọc hiểu thông số kỹ thuật máy nén Fusheng SR series cho phép bạn sử dụng máy đúng cách và hiệu quả nhất. Bởi việc sử dụng máy đúng cách kéo dài tuổi thọ của máy, tránh những sự cố không đáng có xảy ra.
1.Thông số kĩ thuật máy nén Fusheng SR.
Compressor |
|
SR-1(H) |
SR-2(H) |
SR-3(H) |
SR-434(H) |
SR-4(H) |
SR-5(H) |
SR-561(H) |
SR-6(H) |
SR-7(H) |
SR-8(H) |
|
SRA-1 |
SRA-2 |
SRA-3 |
SRA-434 |
SRA-4 |
SRA-5 |
SRA-561 |
SRA-6 |
SRA-7 |
SRA-8 |
|||
SF (A)-50 |
SF(A)-60 |
SF(A)-70 |
SF(A)-90 |
SF(A)-120 |
SF(A)-140 |
SF(A)-160 |
SF(A)-180 |
SF(A)-230 |
SF(A)-270 |
|||
Displacement |
m3/hr |
174/145 |
220/183 |
265/221 |
349/291 |
434/362 |
519/432 |
594/495 |
668/557 |
842./702 |
998/832 |
|
rpm |
rpm |
3550/2950 |
||||||||||
Dải kiểm soát công suất |
|
100/75/50/25 (Khởi động) Kiểm soát công suất máy nén Fusheng tiếp tuyến. |
||||||||||
Máy sấy |
|
SR(H), SF Model: R-22 / R407C SRA, SFA Model: R-134a |
||||||||||
Chất bôi trơn |
|
Differential pressure feeding |
||||||||||
Motor |
Loại |
|
3, 2p induction motor |
|||||||||
Phương pháp khởi động |
|
Y-∆ start or D-O-L |
||||||||||
Tần số |
Hz |
60/50 |
||||||||||
Điện áp |
V |
220,380,440,460/380~400 |
||||||||||
Lớp cách điện |
|
|
||||||||||
Thiết bị bảo vệ |
|
PTC thermistor |
||||||||||
Heater |
|
|
|
|||||||||
|
bar |
R407C/R22:42 (phía áp suất cao); R134a:29 (phía áp suất cao) |
||||||||||
Thay dầu |
|
9 |
11 |
11 |
13 |
13 |
13 |
13 |
19 |
23 |
23 |
|
Cân nặng |
kg |
420 |
520 |
530 |
630 |
930 |
930 |
930 |
1100 |
1150 |
1250 |
|
☆ Fusheng cấp quyền thay đổi nếu không có lưu ý. |
2. Lắp đặt và thông số cam kết.
2.1 Lắp máy nén Fusheng SR
2.1.1 Delivery - Vận chuyển máy nén khí Fusheng
Sử dụng 2 mắt gắn vào thân máy để nâng hoặc 2 dây đai an toàn để bọc xung quanh máy nén Fusheng và nâng máy lên. Để không gây nứt vỡ máy trong suốt quá trình vận chuyển và nâng đặc biệt những bộ phận lắp trên máy nén (ví dụ ống dẫn, ống dầu đồng, van điện từ, van xả, kết nối đồng và hộp thiết bị đầu cuối v..v. Giữ thân máy nén Fusheng ở mức nhất định và tránh thả mạnh xuống đất.
2.1.2 Lắp đặt máy nén khí Fusheng.
Lắp đệm chống rung (5-10mm) dưới vị trí lắp máy để chống rung và ồn từ máy nén Fusheng. Giữ máy nén Fusheng tránh nơi kém thông thoáng, độ ẩm cao và nhiệt độ cao dành nhiều không gian để bảo dưỡng trong tương lai.
Không gian bảo dưỡng máy nén Fusheng yêu cầu:
Model |
SR-1(H) |
SR-2(H) |
SR-3(H) |
SR-434(H) |
SR-4(H) |
SR-5(H) |
SR-561(H) |
SR-6(H) |
SR-7(H) |
SR-8(H) |
SF(A)-50 |
SF(A)-60 |
SF(A)-70 |
SF(A)-90 |
SF(A)-120 |
SF(A)-140 |
SF(A)-160 |
SF(A)-180 |
SF(A)-230 |
SF(A)-270 |
|
A |
15 |
15 |
15 |
12 |
- |
- |
- |
- |
- |
20 |
B |
27 |
27 |
27 |
27 |
27 |
27 |
27 |
27 |
27 |
27 |
C |
30 |
30 |
30 |
35 |
35 |
35 |
35 |
40 |
40 |
45 |
D |
30 |
30 |
30 |
30 |
35 |
35 |
35 |
40 |
40 |
45 |
E |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
F |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
2.1.3 Giải phóng Ni-tơ kín.
Trước khi lắp đặt phụ tùng, sử dụng bộ chuyển đổi tại đầu hút để giải phóng Nitrogen Nitrogen tích điện bên trong máy nén (0.5 bar). Máy nén mới đổ đầy chất bôi trơn trong nhà máy trước khi giao máy nén Fusheng. Vì dầu bôi trơn có thể hút ẩm , không để dầu tiếp xúc với không khí quá 15 phút sau khi máy nén Fusheng chưa được lắp đặt.
2.1.4 Sử dụng loại dầu khác.
Sử dụng thương hiệu dầu khác, vui lòng xả và vệ sinh sạch sẽ hoàn toàn máy nén trước khi thêm dầu. Không đổ lẫn dầu. Sau khi thay dầu, bật điện trở nhiệt để làm nóng và chân không. Vì dầu tổng hợp hút ẩm không để dầu tiếp xúc với không khí quá 15 phút sau khi máy nén chưa lắp đặt xong.
2.5.1 Đường ống
Những mối hàn của đường ống phải chịu được áp lực trên 30 bar. Hãy chắc chắn loại bỏ tất cả các vết hàn sau khi hàn để tránh vật bị vật thể bên ngoài tắc trong máy nén Fusheng và gây hư hại máy.
2.6.1 Giới hạn nhiễm bẩn trong máy nén Fusheng.
Chất bẩn trong hệ thống làm ảnh hưởng đến tuổi thọ và hiệu quả của máy nén khí. Giảm thiểu khí không khí cặn là rất quan trọng . Độ ẩm hòa với môi chất lạnh sẽ làm tắc đường ống do nước bị đóng băng gây ra bụi bẩn các thành phần và hư hại vỏ cách điện hoặc lõi đồng trên rô-to, nếu đường ống dài, bơm chân không bằng cách nối ống vào máy hút chấn không là cần thiết để đạt tới mức chân không. Việc thay đổi lọc máy sấy thường xuyên cũng quan trọng không kém để giảm thiểu hoặc khử độ ẩm trong đường ống.
Chất bẩn có thể làm tắc lọc gió và gây ra sự sụt giảm áp suất. Khi P của lọc gió lớn hơn 30jpa (4,3 psi) có nghĩa là lọc bị tắc do các vật thể bên ngoài và cần vệ sinh ngay lập tức. Ngay sau khi máy nén được lắp đặt và mua về, khuyến khích đo P của lọc gió để đảm bảo ống đồng sạch sẽ trong bộ trao đổi nhiệt và những bộ phận khác trong đường ống máy lạnh.
Tại Minh Phú việc bảo dưỡng và sửa chữa máy nén khí được tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn của hãng, với đội ngũ kỹ thuật lâu năm và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sửa chữa bảo, dưỡng máy nén khí sẽ giúp cho quý khách hàng đảm bảo được sự tin cậy với thời gian đáp ứng nhanh, chất lượng sản phẩm tốt, giá cả cạnh tranh, thời gian bảo hành dài hạn. Khi quý khách có nhu cầu cần bảo trì, sửa chữa, cung cấp vật tư hay cần tư vấn, xin vui lòng liên hệ theo số Điện thoại & Zalo: 0919.23.28.26 để được giải đáp và hỗ trợ.
Xem thêm bài viết: Thông báo trên màn hình máy nén Kyungwon phần 1, Cấu tạo menu màn hình kyungwon, Giải thích biểu tượng màn hính máy nén khí Kyungwon, Sơ lược về màn hình máy nén khí Kyungwon,...
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn