Lắp đặt và điều kiện vận hành máy nén khí Kaeser BSD
1. Điều kiện xung quanh
+ Cấm lửa, tàn lửa và hút thuốc.
+ Khi hàn gần máy hoặc trên máy cần đo đạc đủ để đảm bảo không phần nào của máy hoặc hơi dầu có thể bắt lửa do nhiệt hoặc lửa.
+ Máy không có vỏ chống nổ.
+ Không vận hành máy nơi có những yêu cầu đặc biệt về phòng chống cháy nổ.
+ Tuân thủ các điều kiện môi trường cần thiết.
-
Nhiệt độ và độ ẩm xung quanh.
-
Khí đầu vào sạch không lẫn tạp chất.
-
Khí đầu vào không có khi hoặc hơi gây nổ hoặc có lượng chất hóa học không ổn định.
-
Khí đầu vào không có chất cấu thành axit, đặc biệt là khí amoniac, clo, và hidro sun-phít.
-
Chất chống cháy phù hợp và tiện dụng.
2. Điều kiện lắp đặt
Địa điểm lắp đặt và không gian yêu cầu.
Điều kiện tiên quyết: Sàn phải cao ráo chắc chắn và có khả năng chịu được sức nặng của máy. Khuyến khích sử dụng kích thước cho sẵn và đảm bảo không gian để không sát với tất cả các bộ phận của máy.
-
Nếu lắp máy ngoài trời, các trang thiết bị phải được đảm bảo tránh sương, ánh nắng trực tiếp, bụi bẩn và mưa.
-
Đảm bảo khả năng truy cập để tất cả các công việc có thể được thực hiện mà không có nguy hiểm hoặc gián đoạn nào.
A Quạt thông gió
B Ống xả khí
Z Cửa hút gió.
2.2 Thông gió.
Giá trị được dẫn ra là chỉ dẫn mang tình tối thiểu. Nếu cổng hút gió không đủ, một lượng chân không nguy hiểm có thể được tạo ra trong phòng máy.
-
Lượng khí vào phòng máy ít nhất tương đương với lượng khí xả ra từ máy nén và quạt thông gió.
-
Chỉ vận hành máy và quạt thông gió chỉ khi cổng hút khí hoàn toàn mở.
BSD 40 | BSD 50 | BSD 60 | |
Cửa hút[sq.ft.] | 8.6 | 10.8 | 12.9 |
Thông gió cưỡng bức với quath thông gió. Tốc độ dòng chảy [cmf] ở mức 0.4in wc | 6474 | 7946 | 9712 |
Ống xả khí: Kích thước [in] |
27 ½ x 27 ½ | 27 ½ x 27 ½ | 27 ½ x 27 ½ |
BSD 40 | BSD 50 | BSD 60 | |
Cửa hút[sq.ft.] | 2.2 | 2.2 | 2.2 |
Thông gió cưỡng bức với quạt thông gió. Tốc độ dòng chảy [cmf] ở mức 0.4in wc | 942 | 1177 | 1471 |
Ống xả khí: Kích thước [in] |
27 ½ x 27 ½ | 27 ½ x 27 ½ | 27 ½ x 27 ½ |
Ống xả
+ Tham khảo nhà sản xuất về thiết kế đường ống, độ dài, số đường gấp khúc.
2.3 Vận hành hệ thống khí nén.
+ Khi máy kết nối với hệ thống khí, áp suất vận hành không được vận hành quá 230 psig.
+ Việc làm đầy hệ thống khí thông hơi thường tạo ra lưu lượng rất cao thông qua các thiết bị xử lí không khí. Những điều kiện này gây bất lợi cho việc xử lí không khí, vì vậy chất lượng không khí có thể bị suy giảm.
+ Để đảm bảo chất lượng khí như mong đợi khi phun đầy vào hệ thống khí nên lắp đặt hệ thống xả khí chính. Liên hệ với nhà phân phối chính hãng Kaeser để lựa chọn và lắp đặt hệ thống khí xả chính.
3. Lắp đặt.
3.1 An toàn
Hiệu điện thế !
Tiếp xúc với các bộ phận có dòng điện có thể gây ra những chấn thương nghiêm trọng thậ chí có thể gây chết người.
-
Cách li hoàn toàn với nguồn điện (tắt bộ cách li chính)
-
Đảm bảo nguồn điện không tự bật lại.
-
Kiểm tra không có hiệu điện thế.
Xả áp suất không kiểm soát.
Lỏng kết nối hoặc mở các bộ phận chịu áp lực có thể gây ra chấn thương nghiêm trọng thậm chí chết người. Khử áp tất cả các bộ phận và vỏ chứa áp suất.
Áp suât tối thiểu/ van kiểm tra, van xả an toàn và van hút là những van mang tải lò xo mạnh.
Van 1 chiều van xả an toàn và van đầu vào là những van có tải lò xo lớn. Nếu mở các bộ phận lò xo không đúng cách có thể gây ra những chấn thương nghiêm trọng.
-
Không mở hoặc tháo van
-
Liên hệ với nhà phân phối Kaser nếu có lỗi
Chỉ để những nhân sự được ủy quyển tiến hành những công việc trên máy. Tất cả các thông số ở bộ phận chức năng do nhà máy cài đặt. Không tự ý thay đổi mà không có sự cho phép của nhà sản xuất.
3.2 Thông báo hỏng đường truyền.
-
Kiểm tra máy trực quan và những hi hỏng đuoèng truyền khó nhận biết.
-
Thông báo bằng văn bản cho người vận chuyển và nhà sản xuất nếu có bất kì thiệt hại nào
3.3 Lắp đặt kết nối khí nén.
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống khí được thông thoáng hoàn toàn.
1. Bộ trục hoặc ống mềm
2. Van ngưng.
- Lắp van ngưng trong đường kết nối.
- Tạo kết nối khí nén bằng ống mềm và bộ trục (1)
Nguồn điện và bảo vệ quá dòng phải được lắp đặt bởi những kĩ thuật có tay nghề cao theo tiêu chuẩn NEC, OSHA và bất kì mã địa phương hiện hành. Sử dụng kích thước dây dẫn và định mức cầu chì theo quy định của địa phương.
- Người dùng trang bị cho máy một thiết bị ngắt có thể khóa lại ví dụ như như cầu chì. Nếu sử dụng cầu chì thì nó phải phù hợp với những đặc tính khởi động của moto.
Các biến tần điều khiển trong cabin kiểm soát có kết nối vơi hàng loạt hiệu điện thế nguồn khác nhau. Kiểm tra kết nối đúng các hiêu điện thế nguồn đã trang bị cho máy. Nếu cần thiết, kết nối lại các biến tần sử dụng các -+đầu nối phù hợp với hiệu điện thế nguồn.
5. Tùy chọn
5.1 Treo máy
Trang bị giá đỡ giúp máy gắn chặt vào sàn hơn.
Sử dụng bu-lông để cố định máy.
5.2 Kết nối dàn làm mát
Bảng thông số ở mục 13.1.3 đã nêu rõ hướng dòng chảy, kích thước và vị trí cổng kết nối nước làm mát. Sử dụng các đường kết nối làm từ các chất liệu bền để trang bị cho hệ thống nước. Tính đến cả các tác động từ điện hóa.Duy trì tăng áp trên dàn làm mát thấp nhất có thể. Áp suất tăng là không thể tránh khỏi thì nên cung cấp một bể rộng cho các xung áp.
Kết nối nước làm mát
A Cửa xả nước làm mát 10 Van ngắt
B Đầu vào nước làm mát 12 Cổng kết nối với van dừng.
17 Van xả an toàn.
Người sử dụng trang bị những phụ kiện sau.
- Bể bẩn với lưới lọc tối đa 0.1mm
- Van ngừng trên cửa thoát nước làm lạnh (A)
- Mở van ngưng nước làm mát từ từ để đổ đầy nước vào dàn làm mát.
- Thông đường nước.
Hồi nhiệt trong (Tùy chọn W2, W3)
Bản vẽ thông số trong mục 13.1.3 chỉ ra các hướng dòng chảy, kích thước và vị trí các cổng kết nối. Tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất vê cách kết nối bộ trao đổi nhiệt.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn