Hệ thống các bộ phận nhánh máy nén khí Hitachi
1.1 Hệ thống khí nén
Khí được đưa thông qua lọc hút vào hệ thống , thông qua đầu nén khí được nén tới 1 giá trị áp suất xác định. khí nén hỗn hợp và dầu đi vào bể tách nơi này khí nén được tách khỏi dầu. Khí nén còn được tách từ dầu trong lõi tách. Khí nén sau đó được làm mát sau khi vào dàn làm mát và sau đó xả ra khởi hệ thống.
1.2 Hệ thống nhánh của dầu máy nén khí
Dầu tuần hoàn qua hệ thống nhánh bằng áp suất chênh lệch giữa tách dầu và cổng lọc hút khí. Dầu trao đổi nhiệt với khí nén trong đầu nén. Dầu được tách từ khí nén chủ yếu trong bể tách và ở tách dầu. Dầu đươc làm mát trong dàn làm mát và quay lại đầu nén để trao đổi nhiệt lại.
2.Hệ thống kiểm soát công suất
Chế độ kiểm soát công suất |
Công dụng |
Loại S |
Loại M |
||||||||||||
Chế độ U: |
Chế độ U được ưa dùng đối với trường hợp yêu cầu biến thiên áp suất xả là tối thiểu. |
|
|
||||||||||||
L mode (U+T type):
Lưu ý: Dựa vào áp suất xả bằng cảm biến áp suất, tích hợp siêu máy tính liệu áp suất cutoff và cutin có đặt tới được không. |
Chế độ L được đánh giá cao trong trường hợp tải thấp, vận hành bị ngắt quãng trong trường hợp này tối thiểu hao điện. |
Tiêu chuẩn do nhà máy đặt |
|
||||||||||||
Chế độ A ( Loại U+I+P): |
Chế độ A được dùng khi vận hành không liên tục |
|
Tiêu chuẩn do nhà máy đặt |
2.1 Thuật toán kiểm soát chế độ L.
Chế độ L ( Chế độ do nhà máy đặt loại S)
-
Khi “chu kì dao động áp suất” thấp hơn 28 giây, loại kiểm soát U (loại hút không tải) được chọn.
-
Khi “chu kì dao động áp suất: t” dài hơn 28 giây, loại kiểm soát I ( loại tích hợp không tải) được chọn.
|
2.2 Thuật toán chế độ kiểm soát A
Chế độ A ( cài đặt theo tiêu chuẩn của nhà máy loại M HISCREW) kiểm soát công suất như được minh họa như ở biểu đồ dưới đây:
(1) Nếu “chu kì dao động áp suất:t” thấp hơn 28 giây, loại U ( loại tải hút) được chọn.
(2)Nếu “chu kì dao động áp suất:t” hơn 28 giây và lượng khí tiêu hao lớn hơn 30% công suất định mức, loại P ( loại tích hợp không tải) được lựa chọn.
(3) Nếu “chu kì dao động áp suất:t” vượt quá 28 giây và lượng khí tiêu hao thấp hơn 30 % toonhr công suất định mức. Tuy nhiên số lần dừng động cơ sẽ hữu hạn là 3 lần trong 60 phút.
(4) Khi loại I tiếp tục vận hành không tải trong vòng 3 phút, kiểm soát công suất loại P được kích hoạt.
Lưu ý:
Bằng chế độ kiểm soát công suất A.
-
Mô-tơ sẽ không khởi động lại trong khoảng 60 giây khi nó dừng.
-
Trang bị thêm 1 bể chứa khoảng 2.0 m3 hoặc lớn hơn. Nếu không tuân thủ hướng dẫn, áp suất có thể giảm mạnh trong khoảng 60 giây.
2.3 Chức năng kiểm soát bể lắng máy nén khí.
-
Chức năng kiểm soát không được kích hoạt khi nhấn phím START khi HISCREW tự khởi động ( trong trạng thái dừng tự động).
-
Bộ nhớ lưu nhiệt độ lắng phụ thuộc vào áp suất xả (ví dụ 70°
C đối với 0.7Mpa). Cảm biến dựa vào áp suất vận hành và nhiệt độ để phát hiện, CPU kiểm tra xem liệu nhiệt độ vận hành thấp hay cao hơn nhiệt độ chất ngưng tụ. Nếu thấp hơn chọn kiểm soát công suất loại U để tăng nhiệt độ vận hành và vì thế tối thiểu việc sinh chất ngưng tụ. Nếu cao hơn chọn chế dộ kiểm soát loại I. Sau đó chọn kiểm soát công suất loại P, khi thỏa mãn điều kiện động cơ có thể dừng tự động.
Lưu ý:Thậm chí khi điều kiện dừng tự động được thỏa mãn, chức năng kiểm soát ngưng ( ví dụ những yếu tố xung quanh và các yếu vận hành) có thể giúp động cơ vạn hành. Điều này thì không có gì bất thường.
Tại Công ty TNHH Máy và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Phú chuyên cung cấp các phụ tùng Mann dùng cho máy nén khí chất lượng cao, chính hãng trên thị trường Việt Nam đã hơn 10 năm kinh nghiệm. Đồng thời, Minh Phú cũng câp cấp các dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa máy nén khí, máy sấy khí,...
Bài viết liên quan : Lọc gió Donaldson , Phụ tùng Sotras , Phụ tùng máy nén khí Micos, Phụ tùng máy nén khí Hanshin, Phụ tùng máy nén khí Kobelco, Phụ tùng máy nén khí Hitachi, Tách dầu Mann Filter dùng cho máy nén khí, Tám lưu ý khi sử dụng máy nén khí
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn