Kỹ thuật

Căn chỉnh dây curoa máy nén khí Hitachi

Căn chỉnh dây curoa máy nén khí Hitachi

Việc lắp đặt, căn chỉnh dây curoa máy nén khí cần được thực hiện bởi những người có chuyên moon và kinh nghiệm. Khách hàng lưu ý rằng không nên tự thay thế căn chỉnh dây curoa . 
6 sự cố thường gặp ở máy nén khí Kobelco

6 sự cố thường gặp ở máy nén khí Kobelco

Với bất kỳ hãng máy nén khí nào, dù sản xuất ở Châu Âu hay Châu Á thì đều sẽ phát sinh những vấn đề trong quá trình sử dụng dù ít hay nhiều. Dưới đây, Minh Phú xin liệt kê 6 vấn đề hay gặp nhất ở máy nén khí Kobelco, cũng như hướng dẫn bạn cách xử lý của từng sự cố nếu gặp phải trong quá trình sử dụng máy nén khí Kobelco.
Hướng dẫn đọc thông số kỹ thuật máy nén khí

Hướng dẫn đọc thông số kỹ thuật máy nén khí

Đối với máy nén khí, thông số kỹ thuật chính là bản mô tả ngắn gọn và chi tiết các thông số quan trọng như kích thước, điện áp, áp lực, công suất,... của máy nén khí. Biết đọc thông số kỹ thuật máy nén khí trục vít là cách để bạn am hiểu hơn về chiếc máy mà mình đang sử dụng. Nếu bạn chưa đọc được hết các thông số đó, Công ty TNHH Máy và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Phú xin chia sẻ hướng dẫn đọc thông số kỹ thuật máy nén khí trục vít.
Lưu ý quan trọng khi chọn lọc gió máy nén khí Kobelco

Lưu ý quan trọng khi chọn lọc gió máy nén khí Kobelco

Lọc gió là một trong những bộ phận quan trọng của máy nén khí Kobelco, đóng vai trò chính trong việc lọc bụi bẩn và tạp chất từ không khí trước khi nạp vào máy. Việc lựa chọn lọc gió phù hợp không chỉ giúp bảo vệ máy nén khí mà còn nâng cao hiệu suất hoạt động và kéo dài tuổi thọ của thiết bị. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách chọn lọc gió máy nén khí Kobelco sao cho hiệu quả và phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Hệ thống các bộ phận nhánh máy nén khí Hitachi

Thứ năm - 12/12/2019 02:12

 

1.1 Hệ thống khí nén

Khí được đưa thông qua lọc hút vào hệ thống , thông qua đầu nén khí được nén tới 1 giá trị áp suất xác định. khí nén hỗn hợp và dầu đi vào bể tách nơi này khí  nén được tách khỏi dầu. Khí nén còn được tách từ dầu trong lõi tách. Khí nén sau đó được làm mát sau  khi vào dàn làm mát và sau đó xả ra khởi hệ thống.

he thong cua cac thanh phan nhanh may nen khi hitachi,bao duong may nen khi, sua chua may nen khi, bảo dưỡng máy nén khí, sửa chữa máy nén khí, air compressor repair service, air compressor maintanece service
Sửa chữa máy nén khí Hitachi tại Minh Phú

1.2 Hệ thống nhánh của dầu máy nén khí

Dầu tuần hoàn qua hệ thống nhánh bằng áp suất chênh lệch giữa tách dầu và cổng lọc hút khí. Dầu trao đổi nhiệt với khí nén trong đầu nén. Dầu được tách từ khí nén chủ yếu trong bể tách và ở tách dầu. Dầu đươc làm mát trong dàn làm mát và quay lại đầu nén để trao đổi nhiệt lại.

2.Hệ thống kiểm soát công suất

Chế độ kiểm soát công suất

Công dụng

Loại S

Loại M

Chế độ U:
Loại U đóng lại dần dần (mở)van tiếu lưu khi áp suất xả tăng  (giảm), máy sẽ tải (không tải), vì thế nó kiểm soát được công suất

Chế độ U được ưa dùng đối với trường hợp yêu cầu biến thiên áp suất xả là tối thiểu.

 



      _

L mode  (U+T type):
Chế độ L có đặc điểm là chịn tự động loại U hoặc I, phụ thuộc vào chu kì dao động của áp suất .
Loại I kiểm soát 2 bậc mà không có điều chế tín hiệu. Nó đóng (mở) van tiết lưu khi áp suất xả tăng để đặt tới áp suất ngắt (giảm để đặt tới áp suất cutin) được liệt kê ở bảng sau. Khi van tiết lưu được đóng lại hoàn toàn, van điện từ xả áp suất bên trong tách vào không khí để giảm hao điện.

Áp suất xả chỉ định

MPa

0.75

0.85

Áp suất ngắt máy

MPa

0.75

0.85

Áp suất cutin

MPa

0.65

0.75

Lưu ý: Dựa vào áp suất xả bằng cảm biến áp suất, tích hợp siêu máy tính liệu áp suất cutoff và cutin có đặt tới được không.

Chế độ L được đánh giá cao trong trường hợp tải thấp, vận hành bị ngắt quãng trong trường hợp này tối thiểu hao điện.

Tiêu chuẩn do nhà máy đặt

 

Chế độ A ( Loại U+I+P):
Chế độ A có đặc điểm tự chọn loại U,I,P phụ thuộc vào chu kì dao động của áp suất.
Loại P tự động dừng động cơ khi khí nén được tiêu thụ ít và tự khởi động khi sử dụng tiếp  

Chế độ A được dùng khi vận hành không liên tục

 

Tiêu chuẩn do nhà máy đặt

2.1 Thuật toán kiểm soát chế độ L.

Chế độ L ( Chế độ do nhà  máy đặt loại S)

  1. Khi “chu kì dao động áp suất” thấp hơn 28 giây, loại kiểm soát U (loại hút không tải) được chọn.

  2. Khi “chu kì dao động áp suất: t” dài hơn 28 giây, loại kiểm soát I ( loại tích hợp không tải) được chọn.

1
Nhãn

2.2 Thuật toán chế độ kiểm soát A

Chế độ A ( cài đặt theo tiêu chuẩn của nhà máy loại M HISCREW) kiểm soát công suất như được minh họa như ở biểu đồ dưới đây: 
(1) Nếu “chu kì dao động áp suất:t” thấp hơn 28 giây, loại U ( loại tải hút) được chọn.
(2)Nếu “chu kì dao động áp suất:t” hơn 28 giây và lượng khí tiêu hao lớn hơn 30% công suất định mức, loại P ( loại tích hợp không tải) được lựa chọn.
(3) Nếu “chu kì dao động áp suất:t” vượt quá 28 giây và lượng khí tiêu hao thấp hơn 30 % toonhr công suất định mức. Tuy nhiên số lần dừng động cơ sẽ hữu hạn là 3 lần trong 60 phút.
(4) Khi loại I tiếp tục vận hành không tải trong vòng 3 phút, kiểm soát công suất loại P được kích hoạt.
Lưu ý:
Bằng chế độ kiểm soát công suất A.

  1. Mô-tơ sẽ không khởi động lại trong khoảng 60 giây khi nó dừng.

  2. Trang bị thêm 1 bể chứa khoảng 2.0 m3 hoặc lớn hơn. Nếu không tuân thủ hướng dẫn, áp suất có thể giảm mạnh trong khoảng 60 giây.

1

2.3  Chức năng kiểm soát bể lắng máy nén khí.

Kiểm soát lắng là đặc điểm tiêu chuẩn của loại M. Chức năng này hoạt động để chất ngưng tụ được giảm tối thiểu khi máy nén lặp lại quá trình tự động dừng/ khởi động. Bởi vì chất ngưng tụ được sản sinh và lắng tại bể tách khi máy nén đang ở trạng thái dừng tự động, chức năng kiểm soát cặn có thể bốc hơi và hòa với khí nén.
  1. Chức năng kiểm soát không được kích hoạt khi nhấn phím START khi  HISCREW tự khởi động ( trong trạng thái dừng tự động).

  2. Bộ nhớ lưu nhiệt độ lắng phụ thuộc vào áp suất xả (ví dụ 70°

C đối với 0.7Mpa). Cảm biến dựa vào áp suất vận hành và nhiệt độ để phát hiện, CPU kiểm tra xem liệu nhiệt độ vận hành thấp hay cao hơn nhiệt độ chất ngưng tụ. Nếu thấp hơn chọn  kiểm soát công suất loại U để tăng nhiệt độ vận hành và vì thế tối thiểu việc sinh chất ngưng tụ.  Nếu cao hơn chọn chế dộ kiểm soát loại I. Sau đó chọn kiểm soát công suất loại P, khi thỏa mãn điều kiện động cơ có thể dừng tự động.
Lưu ý:Thậm chí khi điều kiện dừng tự động được thỏa mãn, chức năng kiểm soát ngưng ( ví dụ những yếu tố xung quanh và các yếu vận hành) có thể giúp động cơ vạn hành. Điều này thì không có gì bất thường.

Tại Công ty TNHH Máy và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Phú chuyên cung cấp các phụ tùng Mann dùng cho máy nén khí chất lượng cao, chính hãng trên thị trường Việt Nam đã hơn 10 năm kinh nghiệm. Đồng thời, Minh Phú cũng câp cấp các dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa máy nén khí, máy sấy khí,...

Bài viết liên qua: Lọc gió Donaldson , Phụ tùng Sotras ,  Phụ tùng máy nén khí MicosPhụ tùng máy nén khí HanshinPhụ tùng máy nén khí KobelcoPhụ tùng máy nén khí HitachiTách dầu Mann Filter dùng cho máy nén khíTám lưu ý khi sử dụng máy nén khí
 

Thông Tin Chi Tiết

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết